Resilience là gì? Thông tin về resilience meaning và building resilience

Resilience là gì, resilience meaning, building resilience, resilience skills là gì và những thông tin liên quan. Đọc ngay bài viết sau để tìm hiểu thông tin chi tiết!

Nội Dung Chính

Thuật ngữ resilience là gì?

Có thể khẳng định, con người chính là cỗ máy sinh học phức tạp bậc nhất trên thế giới. Tuy nhiên, tâm lý con người vẫn có thể bị nắm bắt và thao túng ngay cả khi cảnh giác nhất. Ngày nay, người ta dùng rất nhiều thuật ngữ để biểu thị một số trạng thái tâm lý con người, Trong đó, chúng ta không thể không nhắc tới resilience. Vậy, resilience là gì? “Resilience” có thể hiểu là khả năng thích ứng với những thay đổi, biến cố và những thất bại trong cuộc sống. Nhưng khác với “stoicism” đơn giản là bỏ mặc những thứ “không thuộc quyền quyết định của mình” hay một người có khả năng phục hồi và bền bỉ mà resilience còn là người biết cách đón nhận những thay đổi, biến cố, mà họ còn có tinh thần sẻ chia để nhìn xung quanh và nâng đỡ những người khó khăn bên cạnh họ.

Resilience là gì?

Resilience là gì?

Thuật ngữ personal resilience là gì?

Personal resilience là gì? Personal resilience là con người đang trong giai đoạn thích ứng với những thay đổi, biến cố và những thất bại trong cuộc sống. Resilience không khó để nắm bắt, học hỏi và áp dụng. BetterUp, một công ty hàng đầu trong lĩnh vực huấn luyện cá nhân đã có những phát hiện đáng chú ý như sau:

– Resilience tác động đến sức khỏe thể chất, chất lượng mối quan hệ trong công việc cao hơn trung bình ngành lần lượt là 40%, của nhân viên cao hơn trung bình ngành lần lượt là 28%, và năng suất lao động cao hơn trung bình ngành lần lượt là 21%.

– Resilience là bí quyết giúp công ty sáng tạo hơn, linh hoạt hơn trung bình ngành, lần lượt là 22% và 19%.

– Nhân viên của các nhà quản lý này cũng có mức độ resilience cao hơn 2 lần so với nhân viên của những nhà lãnh đạo khác.

– So với trung bình của khảo sát, những nhà quản lý có resilience có tỉ lệ nhân viên thấu hiểu mục đích của công việc, của phòng ban hay tổ chức cao hơn 57%, có tỉ lệ nhân viên nghỉ việc thấp hơn 78% và có tỉ lệ nhân viên căng thẳng đến kiệt sức thấp hơn 52%. 

– Những công ty có văn hóa và chiến lược resilience có xác suất tăng trưởng gấp 3 lần so với các công ty khác.

Thuật ngữ resilience meaning là gì? 

Resilience meaning là gì? Resilience meaning chính là thuật ngữ dùng để ám chỉ ý nghĩa, lợi ích của việc con người tự thích ứng với những thay đổi, biến cố và những thất bại trong cuộc sống. Lợi ích của resilience bao gồm: 

Thành công dễ đến hơn: Suy nghĩ tích cực sẽ giúp bạn lạc quan, tự tin và trở nên hấp dẫn hơn. Những người lạc quan thường thành công hơn trong cuộc sống so với những người bi quan là vì vậy. Bạn có thể nhìn thấy nhiều cơ hội hơn trong cuộc sống và học hỏi, thử nghiệm những điều mới. Khi có cái nhìn tích cực về cuộc sống, bạn có xu hướng tập trung vào những thế mạnh của mình thay vì chìm đắm trong những thất bại. 

Mang lại sự tự tin: Một quan sát nhân quả cho thấy rằng, những người vui vẻ và hạnh phúc thường có lòng tự trọng cao. Những người bi quan luôn không tin tưởng vào những khả năng, “vận may” của chính mình, do đó không đủ tự tin về bản thân. Nói chung, những người lạc quan về tương lai có xu hướng tự tin hơn về bản thân. 

Giúp ổn định huyết áp: Những người bi quan có xu hướng mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao hơn những người lạc quan. Sự bi quan của bạn có thể là nguyên nhân dẫn đến bệnh tăng huyết áp.

Cải thiện kỹ năng sống: Suy nghĩ tích cực giúp trẻ vị thành niên dễ dàng vượt qua “thời kỳ khó khăn” của lứa tuổi. Theo nhiều nghiên cứu, những đứa trẻ suy nghĩ lạc quan có khả năng đối phó tốt hơn với các vấn đề về hành vi và cảm xúc của lứa tuổi. Suy nghĩ tích cực giúp ngăn ngừa trầm cảm, ngăn chặn việc lạm dụng chất gây nghiện.

Tăng khả năng chịu đựng: Người lạc quan sẽ có thể chịu đựng nỗi đau cao hơn người luôn tiêu cực, cả nỗi đau thể chất lẫn tinh thần. 

Cải thiện khả năng phòng chống bệnh tật, tăng cường miễn dịch: Hãy suy nghĩ tích cực, loại bỏ stress và bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn, hạnh phúc hơn. Điều này đảm bảo rằng bạn ít bị ốm hơn, nếu ốm cũng mau khỏi bệnh hơn. Một tâm trí thoải mái và những suy nghĩ vui vẻ giúp cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể, kích hoạt việc giải phóng các hormone giảm căng thẳng. 

Làm chậm quá trình lão hóa: Người bi quan có khả năng gặp các vấn đề về chức năng và vận động sớm hơn những người lạc quan. 

Thúc đẩy các mối quan hệ tốt đẹp hơn: Những người lạc quan luôn chọn nhìn thấy điều tốt ở người khác hơn là tập trung vào điều xấu.

Giảm mức độ căng thẳng: Người có hướng suy nghĩ tích cực thường dễ dàng thoát khỏi trải nghiệm không may mắn này và ít bị ảnh hưởng sau đó.

Resilience meaning là gì? 

Resilience meaning là gì?

Thuật ngữ building resilience là gì?

Building resilience là gì? Building resilience là thuật ngữ được dùng để ám chỉ cách mà con người tự thích ứng với những thay đổi, biến cố và những thất bại trong cuộc sống. Một số building resilience nên áp dụng bao gồm: 

Kích thích thần kinh của bạn: Để giúp bạn bình tĩnh lại nhanh hơn thì kích thích thần kinh chính là cách chạm vào dây thần kinh nằm trên bề mặt của môi sẽ kích thích hệ thần kinh giao cảm. Đó là kích thích thần kinh của bạn bằng cách dùng tay chạm vào môi. Chạm vào dây thần kinh nằm trên bề mặt của môi sẽ kích thích hệ thần kinh giao cảm và giúp bạn bình tĩnh lại nhanh hơn.

Dành thời gian cho những thứ bạn thích: Không làm việc, không chịu trách nhiệm, không có tư tưởng tiêu cực thì sẽ không có gì làm cho bạn thất vọng. Bất cứ điều gì làm cho bạn hạnh phúc đều có tác dụng trong trường hợp này. Bạn nên có một khoảng thời gian cho bản thân và làm bất cứ điều gì mình muốn mỗi khi căng thẳng. Bạn nên có một khoảng thời gian cho bản thân và làm bất cứ điều gì mình muốn mỗi khi căng thẳng.

Ngưng dòng suy nghĩ lại: Cố gắng chuyển sự chú ý của bạn đến một đối tượng phi thường hoặc một điều gì khác vui vẻ hơn”. Dừng dòng suy nghĩ và tạm dừng một vấn đề trong một thời gian cũng là cách để thoát khỏi sự căng thẳng.

Phản ứng chính xác hoặc không phản ứng gì cả: Hãy nhìn mọi thứ với lòng bao dung lớn hơn một chút bạn sẽ thấy dễ chịu hơn nhiều.

Siết chặt tất cả các cơ của bạn: Sử dụng phương pháp thư giãn cơ bắp để giải tỏa căng thẳng. 

Viết ra tất cả những gì bạn nghĩ đến: Hãy ghi chép lại những suy nghĩ, tình huống, mối quan hệ với con người, ý tưởng bài viết để giảm căng thẳng.

Thuật ngữ resilience skills là gì? 

Resilience skills là gì? Resilience skills là thuật ngữ được dùng để ám chỉ kỹ năng cá nhân của một con người dùng để thích ứng với những thay đổi, biến cố và những thất bại trong cuộc sống. Chúng ta có thể dành nhiều thời gian để bản thân thư giãn, nghỉ ngơi mỗi ngày. Bạn hoàn toàn có thể từ chối những công việc có nguy cơ gây áp lực, stress cho bản thân mình. Để giảm bớt căng thẳng, áp lực, mọi người nên học cách quản lý thời gian, sắp xếp công việc trong ngày. Đặc biệt, bạn đừng quên ăn uống đủ chất và đảm bảo ăn 3 bữa/ngày, đi ngủ đúng giờ.

Resilience skills là gì? 

Resilience skills là gì?

Hàng ngày, chúng ta có thể dành thời gian luyện tập thể dục thể thao nhẹ nhàng, ví dụ như đi chạy bộ hoặc luyện tập yoga. Ngoài ra, việc duy trì những thói quen sinh hoạt điều độ, lành mạnh cũng là cách tuyệt vời giúp tinh thần của bạn vui vẻ, thoải mái hơn. Thay vì tỏ ra bối rối, bạn hãy cố gắng hít thở sâu, điều chỉnh nhịp thở và cảm xúc của mình nhé. Cách tốt nhất trong mọi trường hợp đó là bình tĩnh, suy nghĩ cách giải quyết phù hợp nhất. Hãy học cách xử lý những vấn đề rắc rối có thể gây căng thẳng cho bản thân.

Trên đây là toàn bộ thông tin resilience là gì, resilience meaning, building resilience, resilience skills là gì và những thông tin liên quan. Hy vọng bài viết này hữu ích cho cuộc sống của bạn, cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Xem thêm: Ethylene oxide là gì? Ethylene oxide dùng để làm gì?

Thắc Mắc -