Use Case là gì, Actor trong Use Case là gì và một số thành phần quan trọng

Use Case là gì, tìm hiểu chi tiết Actor trong Use Case là gì, Business Use Case là gì và Use case nghiệp vụ là gì? Đọc ngay bài viết sau để tìm hiểu thông tin chi tiết!

Nội Dung Chính

Tìm hiểu chi tiết Use Case là gì?

Quy trình nghiệp vụ là một chuỗi các công việc theo thứ tự nhất định cần được thực hiện để đạt được những mục tiêu kinh doanh. Việc triển khai công việc theo quy trình nghiệp vụ sẽ đảm bảo các mục tiêu lớn nhỏ của doanh nghiệp được đáp ứng và không bị bỏ sót. Quy trình nghiệp vụ cũng thể hiện các thành phần chính quan trọng của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Để trực quan và dễ tiếp cận, ta có thể minh họa quy trình nghiệp vụ thành sơ đồ quy trình, bao gồm các bước, các điều kiện có thể làm thay đổi kết quả, bộ phận phụ trách từng bước,… Để tối ưu hóa quy trình này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết Use Case là gì?

Tìm hiểu chi tiết Use Case là gì?

Tìm hiểu chi tiết Use Case là gì?

Use Case là chức năng nhỏ nhất của ứng dụng hoặc là nghiệp vụ của một hệ thống nào đó và được sử dụng bới 1 Actor hoặc một nhóm Actor. Sự tương tác giữa người dùng và hệ thống có 2 cách thức phổ biến:

Tất cả chúng đều sai và sẽ không giúp bạn xác định được đối tượng người dùng muốn nhận về, do dó chức năng của hệ thống có thể được giải phóng. Một vài phân tích cố gắng tạo ra Use case để diễn tả yêu cầu người dùng như hỗ trợ nhiều như construct database, ready server, load in background và look and feel,… 

Nó không phải là một Use case vì nó cũng chỉ là một phần của quá trình xử lý đặt phòng thay vì một đối tượng. Chức năng ”tìm kiếm” khách sạn trên bản đồ trực tuyến cũng có thể là chức năng mà người dùng cần. 

Lấy “hệ thống đặt khách sạn trực tuyến” làm ví dụ: Chức năng “Đặt phòng” là một Use case rõ ràng nhất mà người dùng muốn nhận được từ hệ thống. 

Người dùng sử dụng Use case để đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống. Những động từ như “do”, “perform”, các danh từ như ”data”, “information” nên tránh nếu có thể. Tên Use case thường ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể và miêu tả đủ nghĩa của đối tượng người dùng. Use case là đối tượng người dùng muốn nhận được từ hệ thống. Nó được đặt tên giống động từ hoặc động từ + cụm danh từ. Mô tả hoạt động của Use Case thì người ta thường dùng Workflow hoặc mô hình activity, uml,v.v…

Use Case Testing là gì?

Use case testing giúp Tester xác định được các kịch bản kiểm thử được thực hiện trên toàn bộ hệ thống từ đầu đến cuối của mỗi giao dịch. Use case testing là một kỹ thuật kiểm thử chức năng của kiểm thử hộp đen, vì thế chúng ta sẽ không cần quan tâm đến code. 

Một vài đặc điểm của Use case testing: 

Use Case Diagram là gì?

Use case diagram là một sơ đồ biểu diễn bằng hình ảnh về các hành vi của người dùng trong một hệ thống, cách người dùng tương tác với hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng người dùng (Actors). Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong một hệ thống. 

Mô hình Use case diagram gồm các thành phần như: 

Use Case Diagram là gì?

Use Case Diagram là gì?

Actor trong Use Case là gì?

Actor trong Use Case là gì? Actor được dùng để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương tác với hệ thống chúng ta đang xem xét. Lưu ý, chúng ta hay bỏ quên đối tượng tương tác với hệ thống.

– Quan hệ tổng quát hóa (Generalization) giữa các Actor: Kết hợp Generalization sử dụng khi nhiều tác nhân có chung một số thuộc tính và hành vi nào đó. Tác nhân không có thể hiện (hiện thực) là tác nhân trừu tượng. Giữa các Actor cũng tồn tại kết hợp Generalization như giữa các Use Case. 

– Quan hệ giao tiếp (Association) giữa Actor và Use Case: Quan hệ giao tiếp giữa Actor và Use Case biểu diễn bởi mũi tên hay đường thẳng nối Actor với Use Case. Một Actor có thể được kết hợp với một hoặc nhiều Use Case, và một Use Case có thể được kết hợp với một hoặc nhiều Actor. Use Case được cài đặt thành một vài Module chương trình và các Actor sẽ sử dụng chương trình này bằng cách nhập thông tin vào, nhận thông tin ra. Nghĩa là con người hoặc hệ thống, trong vai trò Actor này, sẽ giao tiếp với các thể hiện của Use Case, tham gia chuỗi các sự kiện được Use Case biểu diễn cho biết có một kết hợp giữa một Actor và một Use Case. 

Ví dụ: Quan hệ giữa khách hàng, hệ thống tín dụng và các Use Case gửi tiền, rút tiền, xem số dư,…

Business Use Case là gì?

Business Use Case là gì? Business Use Case là thuật ngữ ám chỉ việc đặc tả hệ thống. Đặc tả Use Case tồn tại dưới dạng một cái bảng ghi chú và mô tả tất tần tật các thông tin về Use Case. Nó bao gồm 3 thành phần chính:

Additional Information: 

Flow: 

Summary: 

Business Use Case là gì?

Business Use Case là gì?

Use case nghiệp vụ là gì?

Use case nghiệp vụ là gì? Nghiệp vụ xây dựng Use Case như sau: 

Bước 1: Tìm các Actor

Trả lời các câu hỏi sau để xác định Actor cho hệ thống:

– Hệ thống nào tương tác với hệ thống này?

– Ai sử dụng hệ thống?

– Hệ thống nào tương tác với hệ thống này?

– Ai sử dụng hệ thống này?

Như vậy có 03 Actor: Customer, ATM Technician và Bank

Bước 2: Tìm các Actor.

Xây dựng hệ thống có các chức năng: Deposit, Transfer, Withdraw, Maintenance, Check Balance và Repair để đáp ứng được cho người sử dụng và các hệ thống tương tác.

Bước 3: Xác định các quan hệ.

– Nối các Actor và Use Case, giữa các Actor với nhau, giữa các Use Case.

Bước 3: Đặc tả Use Case.

Bước 4: Sử dụng Use Case Diagram.

– Giúp cho việc kiểm thử chức năng, kiểm thử chấp nhận.

– Làm cơ sở để giao tiếp với khách hàng, các nhà đầu tư.

– Làm cơ sở cho việc phát triển, kiểm tra các bản vẽ như Class Diagram, Activity Diagram, Sequence Diagram, Component Diagram.

– Thiết kế hệ thống.

– Phân tích và hiểu hệ thống.

Trên đây là toàn bộ thông tin Use Case là gì, tìm hiểu chi tiết Actor trong Use Case là gì, Business Use Case là gì và Use case nghiệp vụ là gì? Hy vọng bài viết này hữu ích cho cuộc sống của bạn, cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Xem thêm: MM/YY là gì và chức năng của MM/YY trên thẻ ngân hàng

Thắc Mắc -