Thông Tư 30/2018/TT-BYT điều kiện thanh toán các thuốc hóa dược, sinh phẩm cho người tham gia BHYT

Thông tư 30/2018/TT-BYT điều kiện thanh toán các thuốc hóa dược, sinh phẩm cho người tham gia BHYT được ban hành hỗ trợ ngành y tế hoạt động tốt. Dưới đây là nội dung của thông tư, mời quý độc giả tham khảo nhé.

BỘ Y TẾ
——-

Số: 30/2018/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Điều 1. Các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư

  1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 01).
  2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 02).

Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng

  1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục 01 được sắp xếp vào 27 nhóm lớn theo tác dụng điều trị, được phân thành 8 cột, cụ thể như sau:
  2. a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;
  3. b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo danh pháp INN (International Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành. Các thuốc được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, điều trị, hóa học);
  4. c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng của thuốc; không ghi hàm lượng, không ghi cụ thể dạng bào chế trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng thuốc trong Danh mục tại Phụ lục 01 được thống nhất như sau:
    – Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;
    – Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;
    – Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa;
    – Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn/trực tràng;
    – Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;
    – Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; đường nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; đường nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;
    – Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có dạng dùng đặc biệt, khác với các dạng dùng nêu trên;
  5. d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Danh mục tại Phụ lục 01 được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:
    – Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;
    – Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;
    – Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
    – Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;
    – Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;
    – Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;
    – Đối với bệnh viện tư nhân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện việc phân tuyến chuyên môn kỹ thuật để xếp hạng tương đương: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật phù hợp để xếp hạng tương đương;
    – Đối với phòng khám tư nhân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện phân tuyến chuyên môn kỹ thuật: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này nhưng không quá phạm vi danh mục thuốc của bệnh viện hạng III;
    – Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh mục thuốc quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;
    – Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ vào năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định danh mục thuốc vượt hạng được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó, nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tỉnh;

đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.

  1. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 bao gồm 5 cột:
  2. a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;
  3. b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
  4. c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
  5. d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;

đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ.

Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế

  1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
  2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế. Trường hợp không có chỉ định trong trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị, Bộ Y tế sẽ lập Hội đồng để xem xét cụ thể từng trường hợp.
  3. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế.
  4. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:
  5. a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;
  6. b) Phần chi phí của các thuốc đã được ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác chi trả;
  7. c) Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Điều 4. Quy định thanh toán đối với một số thuốc

  1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc tại Phụ lục 01 đều được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong Danh mục thuốc.
  2. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp với Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
  3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh toán được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 của Danh mục thuốc tại Phụ lục 01
  4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
  5. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu (*), Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.
  6. Đối với các thuốc điều trị ung thư:
  7. a) Chỉ được sử dụng để điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;
  8. b) Trường hợp sử dụng để điều trị các bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng.
  9. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:
  10. a) Hoạt chất của thuốc có trong Danh mục tại Phụ lục 01;
  11. b) Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục tại Phụ lục 01;
  12. c) Sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;
  13. d) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm phê duyệt quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá thuốc để làm căn cứ thanh toán. Giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc; chi phí hao hụt; chi phí bao bì đóng gói; chi phí nhân công; chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu; chi phí kiểm nghiệm và chi phí khác (nếu có).

Điều 5. Tổ chức thực hiện

  1. Vụ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế có trách nhiệm:
  2. a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  3. b) Giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
  4. c) Cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế;
  5. d) Chủ trì phối hợp với Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên quan trình Lãnh đạo Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn chuyên môn để xem xét và quyết định việc thanh toán đối với các trường hợp không có chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị.
  6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
  7. a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
  8. b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
  9. Y tế ngành quân đội, công an có trách nhiệm: Chỉ đạo cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống Quân đội, Công an phối hợp với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa được phân hạng bệnh viện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
  10. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
  11. a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh mục thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;
  12. b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để xác định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
  13. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
  14. a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;
  15. b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh mục thuốc đã xây dựng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế danh mục thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và danh mục thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế để làm cơ sở thanh toán;
  16. c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;
  17. d) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

đ) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở) để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  2. Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2014/TT-BYT); Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT) vàĐiều 4Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

  1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT, Thông tư số 36/2015/TT-BYT, Thông tư số 50/2017/TT-BYT cho đến khi người bệnh ra viện; bao gồm cả việc kê đơn thuốc cho người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú.
  2. Đối với thuốc hoặc đường dùng, dạng dùng của thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT, Thông tư số 36/2015/TT-BYT, Thông tư số 50/2017/T7-BYT mà không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư này, hoặc thuốc bị thu hẹp hạng bệnh viện được sử dụng theo quy định tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.
    Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân áp dụng mua thuốc theo quy định của Điều 52 Luật Đấu thầu: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lượng thuốc đã mua trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.
  3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT, Thông tư số 36/2015/TT-BYT, Thông tư số 50/2017/TT-BYT nhưng có thay đổi quy định về tỷ lệ, điều kiện thanh toán hoặc mở rộng hạng bệnh viện được sử dụng tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ, điều kiện thanh toán, hạng bệnh viện được sử dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này.
  4. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc Erlotinib, đường uống; thuốc Gefitinib, đường uống; thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc Paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
  5. a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);
  6. b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);
  7. c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;
  8. d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;

đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc Erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc Gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc Gefitinib, đường uống sang thuốc Erlotinib, đường uống).

Điều 8. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội (để giám sát);
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
– Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế – BCA; Cục Y tế – Bộ GT-VT;
– Y tế các bộ, ngành;
– Các Vụ, Cục, TC, TTrB, VPB;
– Cổng thông tin điện tử BYT;
– Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Lê Tuấn

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

 

 

 

1.1. Thuốc gây tê, gây mê

 

 

1

Atropin sulfat

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

2

Bupivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

3

Desfluran

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

4

Dexmedetomidin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

5

Diazepam

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

6

Etomidat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

7

Fentanyl

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

8

Halothan

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

 

 

9

Isofluran

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

 

 

10

Ketamin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

11

Levobupivacain

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

Khí dung

+

+

+

 

 

 

 

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

14

Lidocain + prilocain

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

15

Midazolam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

16

Morphin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

 

 

 

18

Pethidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

19

Procain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

21

Propofol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

23

Sevofluran

Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

 

 

 

 

24

Sufentanil

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

25

Thiopental (muối natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

 

 

26

Atracurium besylat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

27

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

28

Pancuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

30

Rocuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

31

Suxamethonium clorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

32

Vecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

 

 

 

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

 

 

33

Aceclofenac

Uống

+

+

+

 

 

 

 

34

Aescin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

35

Celecoxib

Uống

+

+

+

 

 

 

 

36

Dexibuprofen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

 

 

38

Etodolac

Uống

+

+

+

 

 

 

 

39

Etoricoxib

Uống

+

+

+

 

 

 

 

40

Fentanyl

Dán ngoài da

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.

 

 

41

Floctafenin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

+

+

+

 

 

 

 

43

Ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

44

Ibuprofen + codein

Uống

+

+

+

 

 

 

 

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

46

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

47

Loxoprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

48

Meloxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

49

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

50

Morphin

Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

51

Nabumeton

Uống

+

+

+

 

 

 

 

52

Naproxen

Uống, đặt

+

+

+

 

 

 

 

53

Naproxen + esomeprazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

54

Nefopam hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

55

Oxycodone

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

 

 

56

Paracetamol

(acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt

+

+

+

+

 

 

 

57

Paracetamol + chlorphemramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

58

Paracetamol + codein phosphat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

59

Paracetamol + diphenhydramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

60

Paracetamol + ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

61

Paracetamol + methocarbamol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

62

Paracetamol + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

63

Paracetamol + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

64

Paracetamol + tramadol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

65

Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

66

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

67

Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

68

Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

69

Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

70

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

72

Piroxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

73

Tenoxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

74

Tiaprofenic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

75

Tramadol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

 

2.2. Thuốc điều trị gút

 

 

76

Allopurinol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

77

Colchicin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

78

Probenecid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

 

 

79

Diacerein

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

 

 

80

Glucosamin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

 

 

 

2.4. Thuốc khác

 

 

81

Adalimumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

82

Alendronat

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

 

83

Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

 

84

Alpha chymotrypsin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

 

 

85

Calcitonin

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

– Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

– Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

– Tăng calci máu ác tính.

 

 

86

Etanercept

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

 

 

87

Golimumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

88

Infliximab

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

89

Leflunomid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

91

Risedronat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

92

Tocilizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%.

 

 

93

Zoledronic acid

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

– Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II.

– Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

 

 

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

 

 

94

Alimemazin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

95

Bilastine

Uống

+

+

+

 

 

 

 

96

Cetirizin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

97

Cinnarizin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

99

Chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

100

Chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

101

Desloratadin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

102

Dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

103

Diphenhydramin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

104

Ebastin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

105

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

106

Fexofenadin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

107

Ketotifen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

108

Levocetirizin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

109

Loratadin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

110

Loratadin + pseudoephedrin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

111

Mequitazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

112

Promethazin hydroclorid

Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

113

Rupatadine

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

 

 

114

Acetylcystein

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

115

Atropin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

116

Calci gluconat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

117

Dantrolen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

118

Deferoxamin

Uống, tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

119

Dimercaprol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

120

Edetat natri calci (EDTA Ca – Na)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

121

Ephedrin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

122

Esmolol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

123

Flumazenil

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

124

Fomepizol

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

125

Glucagon

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

126

Glutathion

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

 

 

127

Hydroxocobalamin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

128

Calci folinat

(folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

129

Naloxon hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

130

Naltrexon

Uống

+

+

+

 

 

 

 

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

132

Natri nitrit

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

 

 

133

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

135

Penicilamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

136

Phenylephrin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

137

Polystyren

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Thụt hậu môn

+

+

 

 

 

 

 

138

Pralidoxim

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

139

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

140

Meglumin natri succinat

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

141

Sorbitol

Dung dịch rửa

+

+

+

+

 

 

 

142

Silibinin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm

 

 

143

Succimer

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

 

 

144

Sugammadex

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

 

 

145

Than hoạt

Uống

+

+

+

+

 

 

 

146

Than hoạt + sorbitol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

147

Xanh methylen

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

 

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

 

 

148

Carbamazepin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

149

Gabapentin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

150

Lamotrigine

Uống

+

+

+

 

 

 

 

151

Levetiracetam

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần

 

 

152

Oxcarbazepin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

153

Phenobarbital

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

154

Phenytoin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

155

Pregabalin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

156

Topiramat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

157

Valproat natri

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

158

Valproat natri + valproic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

159

Valproic acid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

 

 

 

6.1. Thuốc trị giun, sán

 

 

160

Albendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

161

Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

162

Ivermectin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

163

Mebendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

164

Niclosamid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

165

Praziquantel

Uống

+

+

+

+

 

 

 

166

Pyrantel

Uống

+

+

+

+

 

 

 

167

Triclabendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn

 

 

 

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

 

 

168

Amoxicilin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

169

Amoxicilin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

170

Amoxicilin + sulbactam

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.

 

 

171

Ampicilin (muối natri)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

172

Ampicilin + sulbactam

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

173

Benzathin benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

174

Benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

175

Cefaclor

Uống

+

+

+

+

 

 

 

176

Cefadroxil

Uống

+

+

+

+

 

 

 

177

Cefalexin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

178

Cefalothin

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

179

Cefamandol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

180

Cefazolin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

181

Cefdinir

Uống

+

+

+

 

 

 

 

182

Cefepim

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

183

Cefixim

Uống

+

+

+

 

 

 

 

184

Cefmetazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

185

Cefoperazon

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

186

Cefoperazon + sulbactam

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

187

Cefotaxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

188

Cefotiam

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

189

Cefoxitin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

190

Cefpirom

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

191

Cefpodoxim

Uống

+

+

+

 

 

 

 

192

Cefradin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

193

Ceftazidim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

194

Ceftibuten

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

195

Ceftizoxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

196

Ceftriaxon

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

197

Cefuroxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

198

Cloxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

199

Doripenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

200

Ertapenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

201

Imipenem + cilastatin*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

202

Meropenem*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

203

Oxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

204

Piperacilin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

205

Piperacilin + tazobactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

206

Phenoxy methylpenicilin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

207

Procain benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

208

Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

209

Ticarcillin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

 

 

210

Amikacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

211

Gentamicin

Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

212

Neomycin (sulfat)

Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

213

Neomycin + polymyxin B

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

214

Neomycin + polymyxin B + dexamethason

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

 

215

Netilmicin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

216

Tobramycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

217

Tobramycin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

 

 

218

Cloramphenicol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

 

 

219

Metronidazol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

220

Metronidazol + neomycin + nystatin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

221

Secnidazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

222

Tinidazol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

 

 

223

Clindamycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

 

 

224

Azithromycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

225

Clarithromycin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

226

Erythromycin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

227

Roxithromycin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

228

Spiramycin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

229

Spiramycin + metronidazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

230

Tretinoin + erythromycin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

 

 

231

Ciprofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

 

232

Levofloxacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

233

Lomefloxacin

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

234

Moxifloxacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

235

Nalidixic acid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

236

Norfloxacin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

237

Ofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

 

238

Pefloxacin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

 

 

239

Sulfadiazin bạc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

240

Sulfadimidin (muối natri)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

241

Sulfadoxin + pyrimethamin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

242

Sulfaguanidin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

243

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Uống

+

+

+

+

 

 

 

244

Sulfasalazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

 

 

245

Doxycyclin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

246

Minocyclin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

247

Tigecyclin*

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

 

 

248

Tetracyclin hydroclorid

Uống, tra mắt

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.10. Thuốc khác

 

 

249

Argyrol

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

250

Colistin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

251

Daptomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

252

Fosfomycin*

Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

 

 

 

 

 

253

Linezolid*

Uống, tiêm

+

+

 

 

 

 

 

254

Nitrofurantoin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

255

Rifampicin

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

 

 

 

 

256

Teicoplanin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

257

Vancomycin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

 

6.3. Thuốc chống vi rút

 

 

 

6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS

 

 

258

Abacavir (ABC)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

259

Darunavir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

260

Efavirenz (EFV hoặc EFZ)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

261

Lamivudin

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

262

Nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

263

Raltegravir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

264

Ritonavir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

265

Tenofovir (TDF)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

266

Zidovudin (ZDV hoặc AZT)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

267

Lamivudin + tenofovir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

268

Lamivudine+ zidovudin

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

269

Lopinavir + ritonavir (LPV/r)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế

 

 

270

Tenofovir + lamivudin + efavirenz

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

271

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

 

6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C

 

 

272

Daclatasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

 

 

273

Sofosbuvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

274

Sofosbuvir + ledipasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

275

Sofosbuvir + velpatasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

276

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals – DAAs); thanh toán 30%.

 

 

 

6.3.3 Thuốc chống vi rút khác

 

 

277

Aciclovir

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

278

Entecavir

Uống

+

+

+

 

 

 

 

279

Gancyclovir*

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

280

Oseltamivir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.

 

 

281

Ribavirin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

282

Valganciclovir*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus – CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.

 

 

283

Zanamivir

Dạng hít

+

 

 

 

 

 

 

 

6.4. Thuốc chống nấm

 

 

284

Amphotericin B*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Phức hợp lipid

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

– Nhiễm nấm candida xâm lấn nặng;

– Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.

 

 

285

Butoconazol nitrat

Bôi âm đạo

+

+

 

 

 

 

 

286

Caspofungin*

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

– Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;

– Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;

– Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

 

 

287

Ciclopiroxolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

288

Clotrimazol

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

289

Dequalinium clorid

Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

 

 

290

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

291

Fluconazol

Tiêm truyền, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

292

Fenticonazol nitrat

Đặt âm đạo, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

293

Flucytosin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

294

Griseofulvin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

295

Itraconazol

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

296

Ketoconazol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

297

Miconazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

298

Natamycin

Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

299

Nystatin

Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

 

 

 

300

Policresulen

Đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

301

Posaconazol*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:

– Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;

– Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

 

 

302

Terbinafin (hydroclorid)

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

303

Voriconazol*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:

– Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;

– Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;

– Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;

– Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

 

 

304

Clotrimazol + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

305

Clorquinaldol + promestrien

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

306

Miconazol + hydrocortison

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

307

Nystatin + metronidazol + neomycin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

308

Nystatin + neomycin + polymyxin B

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

 

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip

 

 

309

Diiodohydroxyquinolin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

310

Hydroxy cloroquin

Uống

+

 

 

 

 

 

 

311

Metronidazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.6. Thuốc điều trị bệnh lao

 

 

312

Ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

313

Isoniazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

314

Isoniazid + ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

315

Pyrazinamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

316

Rifampicin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

317

Rifampicin + isoniazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

318

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

319

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

320

Streptomycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

 

Thuốc điều trị lao kháng thuốc

 

 

321

Amikacin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

322

Bedaquiline

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

323

Capreomycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

324

Clofazimine

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

325

Cycloserin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

326

Delamanid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

327

Ethionamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

328

Kanamycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

253

Linezolid*

Uống

+

+

 

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

232

Levofloxacin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

234

Moxifloxacin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

329

PAS-Na

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

330

Prothinamid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

 

6.7. Thuốc điều trị sốt rét

 

 

331

Artesunat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

332

Cloroquin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

333

Piperaquin + dihydroartemisinin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

334

Primaquin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

335

Quinin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

 

 

336

Dihydro ergotamin mesylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

337

Ergotamin (tartrat)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

338

Flunarizin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

 

 

339

Sumatriptan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

 

 

 

8.1. Hóa chất

 

 

 

 

 

 

 

 

340

Arsenic trioxid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

341

Bendamustine

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.

 

 

342

Bleomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

343

Bortezomib

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

344

Busulfan

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

345

Capecitabin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

346

Carboplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

347

Carmustin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

348

Cisplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

349

Cyclophosphamid

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

350

Cytarabin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

351

Dacarbazin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

352

Dactinomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

353

Daunorubicin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

354

Decitabin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

355

Docetaxel

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

356

Doxorubicin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

 

 

357

Epirubicin hydroclorid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

358

Etoposid

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

359

Everolimus

Tiêm, uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.

 

 

360

Fludarabin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

361

Fluorouracil (5-FU)

Tiêm, dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

362

Gemcitabin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

363

Hydroxyurea

(Hydroxycarbamid)

Uống

+

+

 

 

 

 

 

364

Idarubicin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

365

Ifosfamid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

366

Irinotecan

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

367

L-asparaginase

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L-asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

 

 

368

Melphalan

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

369

Mercaptopurin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

370

Mesna

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

371

Methotrexat

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

372

Mitomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

373

Mitoxantron

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

374

Oxaliplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

375

Paclitaxel

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

 

 

376

Pemetrexed

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%.

 

 

377

Procarbazin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

378

Tegafur-uracil

(UFT hoặc UFUR)

Uống

+

+

 

 

 

 

 

379

Tegafur + gimeracil + oteracil kali

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%.

 

 

380

Temozolomid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

381

Tretinoin

(All-trans retinoic acid)

Uống

+

+

 

 

 

 

 

382

Vinblastin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

383

Vincristin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

384

Vinorelbin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

 

8.2. Thuốc điều trị đích

 

 

385

Afatinib dimaleate

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

386

Bevacizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%

 

 

387

Cetuximab

Tiêm truyền

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, cổ. Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%.

 

 

388

Erlotinib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

 

 

389

Gefitinib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

 

 

390

Imatinib

Viên

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 50%.

 

 

391

Nilotinib

Viên

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tùy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 50%.

 

 

392

Nimotuzumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

393

Pazopanib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

394

Rituximab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.

 

 

395

Sorafenib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.

 

 

396

Trastuzumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính.

 

 

 

8.3. Thuốc điều trị nội tiết

 

 

397

Abiraterone acetate

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%.

 

 

398

Anastrozol

Uống

+

+

 

 

 

 

 

399

Bicalutamid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

400

Degarelix

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

401

Exemestan

Uống

+

+

 

 

 

 

 

402

Flutamid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

403

Fulvestrant

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

404

Goserelin acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

405

Letrozol

Uống

+

+

 

 

 

 

 

406

Leuprorelin acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

 

407

Tamoxifen

Uống

+

+

 

 

 

 

 

408

Triptorelin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

 

8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch

 

 

409

Anti thymocyte globulin

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

410

Azathioprin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

411

Các kháng thể gắn với interferon ở người

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.

 

 

412

Ciclosporin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

413

Basiliximab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

414

Glycyl funtumin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư.

 

 

415

Lenalidomid

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

416

Mycophenolat

Uống

+

+

 

 

 

 

 

417

Tacrolimus

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

418

Thalidomid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

 

8.5. Thuốc khác

 

 

419

Clodronat disodium

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

420

Pamidronat

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

 

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

 

 

421

Alfuzosin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

422

Dutasterid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

423

Flavoxat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

424

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens)

Uống

+

+

 

 

 

 

 

425

Pinene + camphene + cineol + fenchone + bomeol + anethol + olive oil

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <>

 

 

426

Solifenacin succinate

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

 

 

427

Tamsulosin hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

 

 

428

Levodopa + carbidopa

Uống

+

+

+

+

 

 

 

429

Levodopa + carbidopa monohydrat + entacapone

Uống

+

+

+

+

 

 

 

430

Levodopa + benserazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

431

Piribedil

Uống

+

+

+

 

 

 

 

432

Pramipexol

Uống

+

+

 

 

 

 

 

433

Tolcapon

Uống

+

+

 

 

 

 

 

434

Rotigotine

Dán ngoài da

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

435

Trihexyphenidyl hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

 

 

 

11.1. Thuốc chống thiếu máu

 

 

436

Acid folic (vitamin B9)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

437

Sắt fumarat

Uống

+

+

 

 

 

 

 

438

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Uống

+

+

 

 

 

 

 

439

Sắt protein succinylat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

440

Sắt sucrose (hay dextran)

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

441

Sắt sulfat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

442

Sắt ascorbat + acid folic

Uống

+

+

+

 

 

 

 

443

Sắt fumarat + acid folic

Uống

+

+

+

+

 

 

 

444

Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic

Uống

+

+

 

 

 

 

 

445

Sắt sulfat + acid folic

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

 

 

446

Carbazochrom

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

447

Cilostazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

448

Enoxaparin (natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

449

Ethamsylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

450

Heparin (natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

451

Nadroparin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

452

Phytomenadion

(vitamin K1)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

453

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

454

Trancxamic acid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

455

Triflusal

Uống

+

+

+

 

 

 

 

456

Warfarin (muối natri)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

11.3. Máu và chế phẩm máu

 

 

457

Albumin

Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.

 

 

458

Albumin + immuno globulin

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.

 

 

459

Huyết tương

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

460

Khối bạch cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

461

Khối hồng cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

462

Khối tiểu cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

463

Máu toàn phần

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

464

Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity – FEIBA)

Tiêm truyền

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

– Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;

– Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;

– Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải;

– Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.

 

 

465

Yếu tố VIIa

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

466

Yếu tố VIII

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

467

Yếu tố IX

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

468

Yếu tố VIII + yếu tố von Willebrand

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

 

11.4. Dung dịch cao phân tử

 

 

469

Dextran 40

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

 

470

Dextran 60

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

471

Dextran 70

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

472

Gelatin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

473

Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

474

Tinh bột este hóa

(hydroxyethyl starch)

Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi việc sử dụng dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ.

 

 

 

11.5. Thuốc khác

 

 

475

Deferasirox

Uống

+

+

 

 

 

 

 

476

Deferipron

Uống

+

+

 

 

 

 

 

477

Eltrombopag

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.

 

 

478

Erythropoietin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

479

Filgrastim

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

480

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

481

Pegfilgrastim

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

 

12. THUỐC TIM MẠCH

 

 

 

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

 

 

482

Diltiazem

Uống

+

+

+

 

 

 

 

483

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)

Tiêm, phun mù, dán ngoài da

+

+

+

 

 

 

 

Đặt dưới lưỡi

+

+

+

+

 

 

 

484

Isosorbid

(dinitrat hoặc mononitrat)

Tiêm, khí dung, dạng xịt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt dưới lưỡi

+

+

+

+

 

 

 

485

Nicorandil

Uống

+

+

+

 

 

 

 

486

Trimetazidin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.

 

 

 

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

 

 

487

Adenosin triphosphat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

488

Amiodaron hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

489

Isoprenalin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê

 

 

490

Propranolol hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

491

Sotalol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

492

Verapamil hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp

 

 

493

Acebutolol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

494

Amlodipin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

495

Amlodipin + atorvastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

496

Amlodipin + losartan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

497

Amlodipin + lisinopril

Uống

+

+

+

 

 

 

 

498

Amlodipin + indapamid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

499

Amlodipin + indapamid + perindopril

Uống

+

+

+

 

 

 

 

500

Amlodipin + telmisartan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

501

Amlodipin + valsartan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

502

Amlodipin + valsartan + hydrochlorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

503

Atenolol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

504

Benazepril hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

505

Bisoprolol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

506

Bisoprolol + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

507

Candesartan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

508

Candesartan + hydrochlorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

509

Captopril

Uống

+

+

+

+

 

 

 

510

Captopril + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

511

Carvedilol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

512

Cilnidipin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

513

Clonidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

514

Doxazosin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

515

Enalapril

Uống

+

+

+

+

 

 

 

516

Enalapril + hydrochlorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

517

Felodipin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

518

Felodipin + Lisinopril tartrat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

519

Hydralazin

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

520

Imidapril

Uống

+

+

+

 

 

 

 

521

Indapamid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

522

Irbesartan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

523

Irbesartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

524

Lacidipin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

525

Lercanidipin hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

526

Lisinopril

Uống

+

+

+

+

 

 

 

527

Lisinopril + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

528

Losartan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

529

Losartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

530

Methyldopa

Uống

+

+

+

+

 

 

 

531

Metoprolol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

532

Nebivolol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

533

Nicardipin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

534

Nifedipin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

535

Perindopril

Uống

+

+

+

+

 

 

 

536

Perindopril + amlodipin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

537

Perindopril + indapamid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

538

Quinapril

Uống

+

+

+

 

 

 

 

539

Ramipril

Uống

+

+

+

+

 

 

 

540

Rilmenidin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

541

Telmisartan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

542

Telmisartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

543

Valsartan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

544

Valsartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp

 

 

545

Heptaminol hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

12.5. Thuốc điều trị suy tim

 

 

546

Carvedilol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

547

Digoxin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

548

Dobutamin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

549

Dopamin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

550

Ivabradin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

551

Milrinon

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

 

12.6. Thuốc chống huyết khối

 

 

552

Acenocoumarol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

553

Acetylsalicylic acid

(DL-lysin-acetylsalicylat)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

554

Acetylsalicylic acid + clopidogrel

Uống

+

+

+

 

 

 

 

555

Alteplase

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

556

Clopidogrel

Uống

+

+

+

 

 

 

 

557

Dabigatran

Uống

+

+

 

 

 

 

 

558

Dipyridamol + acetylsalicylic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

559

Eptifibatid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

560

Fondaparinux sodium

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

561

Rivaroxaban

Uống

+

+

 

 

 

 

 

562

Streptokinase

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

 

 

563

Tenecteplase

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

564

Ticagrelor

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

 

 

565

Urokinase

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

 

 

 

12.7. Thuốc hạ lipid máu

 

 

566

Atorvastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

567

Atorvastatin + ezetimibe

Uống

+

+

 

 

 

 

 

568

Bezafibrat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

569

Ciprofibrat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

570

Ezetimibe

Uống

+

+

 

 

 

 

 

571

Fenofibrat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

572

Fluvastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

573

Gemfibrozil

Uống

+

+

+

 

 

 

 

574

Lovastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

575

Pravastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

576

Rosuvastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

577

Simvastatin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

578

Simvastatin + ezetimibe

Uống

+

+

 

 

 

 

 

 

12.8. Thuốc khác

 

 

579

Bosentan

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%.

 

 

580

Iloprost

Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

581

Prostaglandin E1

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.

 

 

582

Fructose 1,6 diphosphat

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

– Thiếu máu cơ tim cục bộ nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;

– Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;

– Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.

 

 

583

Indomethacin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.

 

 

584

Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

585

Naftidrofuryl

Uống

+

+

+

 

 

 

 

586

Nimodipin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.

 

 

587

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)

Khí nén

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.

 

 

588

Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính.

 

 

589

Sulbutiamin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

590

Tolazolin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

 

13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU

 

 

591

Acitretin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

592

Adapalen

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

593

Alpha – terpineol

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

594

Amorolfin

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

595

Azelaic acid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

596

Benzoic acid + salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

597

Benzoyl peroxid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

598

Bột talc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

599

Calcipotriol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

600

Calcipotriol + betamethason dipropionat

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

601

Capsaicin

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

602

Clotrimazol

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

603

Clobetasol propionat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

604

Clobetasol butyrat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

605

Cortison

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

606

Cồn A.S.A

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

607

Cồn boric

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

608

Cồn BSI

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

609

Crolamiton

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

610

Dapson

Uống

+

+

 

 

 

 

 

611

Desonid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

612

Dexpanthenol

(panthenol, vitamin B5)

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

613

Diethylphtalat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

614

S-bioallethrin + piperonyl butoxid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

615

Flumethason + clioquinol

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

616

Fusidic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

617

Fusidic acid + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

618

Fusidic acid + hydrocortison

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

619

Isotretinoin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

620

Kẽm oxid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

621

Mometason furoat

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

622

Mometason furoat + salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

623

Mupirocin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

624

Natri hydrocarbonat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

625

Nepidermin

Xịt ngoài da

+

+

 

 

 

 

 

626

Nước oxy già

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

627

Para aminobenzoic acid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

628

Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF)

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.

 

 

629

Salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

630

Salicylic acid + betamethason dipropionat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

631

Secukinumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

632

Tacrolimus

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

633

Tretinoin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

634

Trolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

635

Tyrothricin

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

 

636

Urea

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

637

Ustekinumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

 

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN

 

 

 

14.1. Chuyên khoa mắt

 

 

638

Fluorescein (natri)

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

 

14.2. Thuốc cản quang

 

 

639

Adipiodon (meglumin)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

640

Amidotrizoat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

641

Bari sulfat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

642

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

643

Gadobenic acid (dimeglumin)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan.

 

 

644

Gadobutrol

Tiêm truyền

+

 

 

 

 

 

 

645

Gadoteric acid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

646

Iobitridol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

647

lodixanol

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

648

Iohexol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

649

lopamidol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

650

Iopromid acid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

651

Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

652

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

14.3. Thuốc khác

 

 

653

Polidocanol

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

 

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN

 

 

654

Cồn 70°

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

655

Cồn iod

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

656

Đồng sulfat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

657

Povidon iodin

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

658

Natri hypoclorid đậm đặc

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

659

Natri clorid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

 

16. THUỐC LỢI TIỂU

 

 

660

Furosemid

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

661

Furosemid + spironolacton

Uống

+

+

+

+

 

 

 

662

Hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

663

Spironolacton

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

 

 

 

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

 

 

664

Aluminum phosphat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

665

Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

+

 

 

 

666

Bismuth

Uống

+

+

+

 

 

 

 

667

Cimetidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

668

Famotidin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

669

Guaiazulen + dimethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

670

Lansoprazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

671

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

+

 

 

 

672

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

673

Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

 

 

 

 

674

Nizatidin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

675

Omeprazol

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép và chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

676

Esomeprazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

677

Pantoprazol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

678

Rabeprazol

Uống

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

 

679

Ranitidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

680

Ranitidin + bismuth + sucralfat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

681

Rebamipid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

682

Sucralfat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

17.2. Thuốc chống nôn

 

 

683

Dimenhydrinat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

684

Domperidon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

685

Granisetron hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

686

Metoclopramid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

 

 

687

Ondansetron

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

688

Palonosetron hydroclorid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

 

17.3. Thuốc chống co thắt

 

 

689

Alverin citrat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

690

Alverin citrat + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

691

Atropin sulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

692

Drotaverin clohydrat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

693

Hyoscin butylbromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

694

Mebeverin hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

695

Papaverin hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

696

Phloroglucinol hydrat + trimethyl phloroglucinol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

697

Tiemonium methylsulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

698

Tiropramid hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng

 

 

699

Bisacodyl

Uống

+

+

+

+

 

 

 

700

Docusate natri

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

+

 

 

 

701

Glycerol

Thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

+

 

 

 

702

Lactulose

Uống

+

+

+

+

 

 

 

703

Macrogol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

704

Macrogol + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

705

Magnesi sulfat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

706

Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

707

Sorbitol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

708

Sorbitol + natri citrat

Thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

 

 

 

 

 

17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy

 

 

709

Attapulgit mormoiron hoạt hóa

Uống

+

+

+

+

 

 

 

710

Bacillus subtilis

Uống

+

+

+

+

 

 

 

711

Bacillus clausii

Uống

+

+

+

+

 

 

 

712

Berberin (hydroclorid)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

713

Dioctahedral smectit

Uống

+

+

+

+

 

 

 

714

Diosmectit

Uống

+

+

+

+

 

 

 

715

Gelatin tannat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

716

Kẽm sulfat

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

717

Kẽm gluconat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

718

Lactobacillus acidophilus

Uống

+

+

+

+

 

 

 

719

Loperamid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

720

Nifuroxazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

721

Racecadotril

Uống

+

+

+

 

 

 

 

722

Saccharomyces boulardii

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

17.6. Thuốc điều trị trĩ

 

 

723

Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

724

Diosmin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

725

Diosmin + hesperidin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

17.7. Thuốc khác

 

 

726

Amylase + lipase + protease

Uống

+

+

+

+

 

 

 

727

Citrullin malat

Uống

+

+

 

 

 

 

 

728

Itoprid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

729

L-Ornithin – L- aspartat

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy gan từ độ 2 trở lên, tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

 

 

730

Mesalazin (mesalamin)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Thụt hậu môn, đặt hậu môn

+

 

 

 

 

 

 

731

Octreotid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

732

Simethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

733

Silymarin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

734

Somatostatin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

735

Terlipressin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

736

Trimebutin maleat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

737

Ursodeoxycholic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

738

Otilonium bromide

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

 

 

 

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

 

 

739

Beclometason (dipropional)

Xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

 

 

740

Betamethason

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

741

Danazol

Uống

+

+

 

 

 

 

 

742

Dexamethason

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

743

Dexamethason phosphat + neomycin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

+

 

 

 

744

Betamethasone + dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

745

Fludrocortison acetat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

746

Fluocinolon acetonid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

747

Hydrocortison

Tiêm, uống, tra mắt

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

748

Methyl prednisolon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.

 

 

749

Prednisolon acetat (natri phosphate)

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

750

Prednison

Uống

+

+

+

 

 

 

 

751

Triamcinolon acetonid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

752

Triamcinolon

Uống

+

+

+

 

 

 

 

753

Triamcinolon + econazol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

754

Cyproteron acetat

Uống

+

+

 

 

 

 

 

755

Somatropin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.

 

 

 

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

 

 

756

Dydrogesteron

Uống

+

+

+

 

 

 

 

757

Estradiol valerate

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

758

Estriol

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

759

Estrogen + norgestrel

Uống

+

+

+

 

 

 

 

760

Ethinyl estradiol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

761

Ethinyl estradiol + cyproterone acetate

Uống

+

+

 

 

 

 

 

762

Lynestrenol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

763

Nandrolon decanoat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

764

Norethisteron

Uống

+

+

+

 

 

 

 

765

Nomegestrol acetat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

766

Promestrien

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

767

Progesteron

Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

768

Raloxifen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

769

Testosteron (acetat propionat, undecanoat)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

 

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết

 

 

770

Acarbose

Uống

+

+

+

+

 

 

 

771

Dapagliflozin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

 

 

772

Empagliflozin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

 

 

773

Glibenclamid + metformin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

774

Gliclazid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

775

Gliclazid + metformin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

776

Glimepirid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

777

Glimepirid + metformin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

778

Glipizid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

779

Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn

(Aspart, Lispro, Glulisine)

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

 

780

Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec)

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

 

781

Insulin analog trộn, hỗn hợp

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại.

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

 

782

Insulin người tác dụng nhanh, ngắn

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

 

783

Insulin người tác dụng trung bình, trung gian

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

 

784

Insulin người trộn, hỗn hợp

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

 

785

Linagliptin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

786

Linagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

787

Liraglutide

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

– Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;

– Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) trong thời gian dài;

– Suy thận vừa (CrCl: 30-59 ml/phút) hoặc suy thận nặng (CrCl <30 ml/phút)=”” không=”” dùng=”” được=”” thuốc=””>

 

 

788

Metformin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

789

Repaglinid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

790

Saxagliptin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

791

Saxagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

792

Sitagliptin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

793

Sitagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

794

Vildagliptin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

795

Vildagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

 

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

 

 

796

Carbimazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

797

Levothyroxin (muối natri)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

798

Propylthiouracil (PTU)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

799

Thiamazol Empagliflozin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt

 

 

800

Desmopressin

Tiêm, uống, xịt mũi

+

+

 

 

 

 

 

801

Vasopressin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

 

18.6. Thuốc khác

 

 

802

Alglucosidase alfa

Tiêm truyền

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

 

 

 

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

 

 

803

Immune globulin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng, phơi nhiễm sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế.

 

 

804

Huyết thanh kháng bạch hầu

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

805

Huyết thanh kháng dại

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

806

Huyết thanh kháng nọc rắn

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

807

Huyết thanh kháng uốn ván

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

 

20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

 

 

808

Baclofen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

809

Botulinum toxin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

810

Eperison

Uống

+

+

+

+

 

 

 

811

Mephenesin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

812

Pyridostigmin bromid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

813

Rivastigmine

Uống, dán ngoài da

+

+

 

 

 

 

 

814

Tizanidin hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

815

Thiocolchicosid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

816

Tolperison

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng sơ sau đột quỵ.

 

 

 

21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

 

 

 

21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt

 

 

817

Acetazolamid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

818

Atropin sulfat

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

819

Besifloxacin

Nhỏ mắt

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.

 

 

820

Betaxolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

821

Bimatoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

 

 

822

Bimatoprost + timolol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

823

Brimonidin tartrat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

824

Brimonidin tartrat + timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

825

Brinzolamid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

826

Brinzolamid + timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

827

Bromfenac

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

 

 

828

Carbomer

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

829

Cyclosporin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

830

Dexamethason + framycetin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

831

Dexpanthenol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

832

Dinatri inosin monophosphat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

833

Fluorometholon

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

834

Glycerin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

835

Hexamidine di-isetionat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

836

Hyaluronidase

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

837

Hydroxypropylmethylcellulose

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

838

Indomethacin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

839

Kali iodid + natri iodid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

840

Latanoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

841

Latanoprost + Timolol maleat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

842

Loteprednol etabonat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

843

Moxifloxacin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

844

Natamycin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

845

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

846

Natri carboxymethylcellulose + glycerin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

847

Natri clorid

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

+

 

 

 

848

Natri diquafosol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

 

 

849

Natri hyaluronat

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

850

Nepafenac

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

 

 

851

Olopatadin hydroclorid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

852

Pemirolast kali

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

853

Pilocarpin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

 

 

 

 

 

854

Pirenoxin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

855

Polyethylen glycol + propylen glycol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

856

Ranibizumab

Tiêm trong dịch kính

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II.

 

 

857

Tafluprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III

 

 

858

Tetracain

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

859

Tetryzolin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

 

 

 

 

860

Timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

861

Travoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

 

 

862

Travoprost + timolol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

863

Tropicamid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

864

Tropicamide + phenylephrine hydroclorid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

 

21.2. Thuốc tai- mũi- họng

 

 

865

Betahistin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

866

Cồn boric

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

867

Fluticason furoat

Xịt mũi

+

+

+

 

 

 

 

868

Fluticason propionat

Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

 

 

869

Naphazolin

Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

 

 

870

Natri borat

Nhỏ tai

+

+

 

 

 

 

 

871

Phenazon + lidocain hydroclorid

Nhỏ tai

+

+

+

 

 

 

 

872

Rifamycin

Nhỏ tai

+

+

 

 

 

 

 

873

Tixocortol pivalat

Dùng ngoài, phun mù

+

+

+

+

 

 

 

874

Triprolidin hydroclorid + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

875

Tyrothricin + benzocain+ benzalkonium

Ngậm

+

+

 

 

 

 

 

876

Xylometazolin

Nhỏ mũi, phun mù

+

+

+

+

 

 

 

 

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

 

 

 

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ

 

 

877

Carbetocin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

878

Carboprost tromethamin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

879

Dinoproston

Đặt âm đạo

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.

 

 

880

Levonorgestrel

Đặt tử cung

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn.

 

 

881

Methyl ergometrin maleat

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

882

Oxytocin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

883

Ergometrin (hydrogen maleat)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

884

Misoprostol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

 

 

 

22.2. Thuốc chống đẻ non

 

 

885

Atosiban

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

886

Papaverin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

887

Salbutamol sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU

 

 

888

Dung dịch lọc màng bụng

Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)

+

+

+

 

 

 

 

889

Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

890

Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

 

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH

 

 

 

24.1. Thuốc an thần

 

 

891

Bromazepam

Uống

+

+

+

 

 

 

 

892

Clorazepat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

893

Diazepam

Tiêm, uống

+

+

+

+

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

894

Etifoxin chlohydrat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

895

Hydroxyzin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

896

Lorazepam

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

897

Rotundin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

24.2. Thuốc gây ngủ

 

 

898

Zolpidem

Uống

+

+

+

 

 

 

 

899

Zopiclon

Uống

+

+

 

 

 

 

 

 

24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần

 

 

900

Acid thioctic (Meglumin thioctat)

Uống, tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường

 

 

901

Alprazolam

Uống

+

+

 

 

 

 

 

902

Amisulprid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

903

Clorpromazin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

904

Clozapin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

905

Clonazepam

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

906

Donepezil

Uống

+

+

+

 

 

 

 

907

Flupentixol

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

908

Fluphenazin decanoat

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

909

Haloperidol

Tiêm (dạng dung dịch tiêm)

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm (dạng dầu tiêm)

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

910

Levomepromazin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

911

Levosulpirid

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

912

Meclophenoxat

Uống, tiêm

+

+

+

 

 

 

 

913

Olanzapin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

914

Quetiapin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

915

Risperidon

Uống

+

+

+

 

 

 

 

916

Sulpirid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

917

Thioridazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

918

Tofisopam

Uống

+

+

 

 

 

 

 

919

Ziprasidon

Uống

+

+

 

 

 

 

 

920

Zuclopenthixol

Tiêm, uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

 

24.4. Thuốc chống trầm cảm

 

 

921

Amitriptylin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

922

Citalopram

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

923

Clomipramin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

924

Fluoxetin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

925

Fluvoxamin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

926

Methylphenidate hydrochloride

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

927

Mirtazapin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

928

Paroxetin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

929

Sertralin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

930

Tianeptin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

931

Venlafaxin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh

 

 

932

Acetyl leucin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

933

Peptid (Cerebrolysin concentrate)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:

– Đột quỵ cấp tính;

– Sau chấn thương sọ não;

– Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;

– Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.

 

 

934

Choline alfoscerat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

935

Citicolin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

936

Panax notoginseng saponins

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

937

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.

 

 

938

Galantamin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

 

 

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:

– Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú và không sử dụng được dạng uống

– Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;

– Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em:

– Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;

– Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.

 

 

939

Ginkgo biloba

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu dường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.

 

 

940

Mecobalamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.

 

 

941

Pentoxifyllin

Uống

 

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

 

942

Piracetam

Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

943

Vinpocetin

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

 

 

 

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

 

 

944

Aminophylin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

945

Bambuterol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

946

Budesonid

Xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

 

 

Đường hô hấp

+

+

+

+

 

 

 

947

Budesonid + formoterol

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

948

Fenoterol + ipratropium

Xịt mũi, xịt họng, khí dung

+

+

+

 

 

 

 

949

Formoterol fumarat

Khí dung

+

+

+

 

 

 

 

950

Indacaterol

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

951

lndacaterol + glycopyrronium

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

952

Ipratropium

Uống, khí dung

+

+

 

 

 

 

 

953

Natri montelukast

Uống

+

+

+

 

 

 

 

954

Omalizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%.

 

 

955

Salbutamol sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, xịt mũi, đường hô hấp

+

+

+

+

 

 

 

956

Salbutamol + ipratropium

Khí dung

+

+

+

+

 

 

 

957

Salmeterol + fluticason propionat

Khí dung, dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

958

Terbutalin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đường hô hấp

+

+

+

+

 

 

 

959

Theophylin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

960

Tiotropium

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

 

25.2. Thuốc chữa ho

 

 

961

Ambroxol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

962

Bromhexin hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

963

Carbocistein

Uống

+

+

+

 

 

 

 

964

Carbocistein + promethazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

965

Codein camphosulphonat + sulfogaiacol + cao mềm grindelia

Uống

+

+

+

 

 

 

 

966

Codein + terpin hydrat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

967

Dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

968

Eprazinon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

969

Fenspirid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

970

N-acetylcystein

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

25.3. Thuốc khác

 

 

971

Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis

Uống

+

+

 

 

 

 

 

972

Bột talc

Bơm vào khoang màng phổi

+

 

 

 

 

 

 

973

Cafein citrat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

974

Mometason furoat

Xịt mũi

+

+

 

 

 

 

 

975

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant))

Đường nội khí quản

+

+

 

 

 

 

 

 

26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

 

 

 

26.1. Thuốc uống

 

 

976

Kali clorid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

977

Magnesi aspartat + kali aspartat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

978

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid + kali clorid+ natri citrat + glucose khan; Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm.

 

 

979

Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

26.2. Thuốc tiêm truyền

 

 

980

Acid amin*

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

981

Acid amin + điện giải (*)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

982

Acid amin + glucose + điện giải (*)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

983

Acid amin + glucose + lipid (*)

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + lipid (*); Acid amin + glucose + lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu. ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.

 

 

984

Calci clorid

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

985

Glucose

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

 

986

Kali clorid

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

987

Magnesi sulfat

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

 

988

Magnesi aspartat + kali aspartat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

989

Manitol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

990

Natri clorid

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

991

Natri clorid + dextrose/glucose

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

 

992

Nhũ dịch lipid

Tiêm truyền

+

+

+

 

Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc thuốc tê.

 

 

993

Natri clorid +- kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

994

Ringer lactat

Tiêm truyền

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin.

 

 

995

Natri clorid + natri lactat + kali clorid + calcium clorid + glucose

(Ringer lactat + glucose)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

 

26.3. Thuốc khác

 

 

996

Nước cất pha tiêm

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

 

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

 

 

997

Calci acetat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

998

Calci carbonat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

999

Calci carbonat + calci gluconolactat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1000

Calci carbonat + vitamin D3

Uống

+

+

+

 

 

 

 

1001

Calci lactat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1002

Calci gluconat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1003

Calci glubionat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

1004

Calci glucoheptonatc + vitamin D3

Uống

+

+

+

 

 

 

 

1005

Calci gluconolactat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

1006

Calci glycerophosphat + magnesi gluconat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

1007

Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat + calci-2-oxo-3-phenylpropionat + caIci-3-methyl-2-oxobutyrat + calci-DL-2-hydroxy-4-methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin + L-tyrosin (*)

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu.

 

 

1008

Calcitriol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

1009

Dibencozid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

1010

Lysin + Vitamin + Khoáng chất

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.

 

 

1011

Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1012

Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

1013

Tricalcium phosphat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1014

Vitamin A

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1015

Vitamin A + D2

(Vitamin A + D3)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1016

Vitamin B1

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

1017

Vitamin B1 + B6 + B12

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

1018

Vitamin B2

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1019

Vitamin B3

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1020

Vitamin B5

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

1021

Vitamin B6

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

1022

Vitamin B6 + magnesi lactat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1023

Vitamin B12

(cyanocobalamin, hydroxocobalamin)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

1024

Vitamin C

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1025

Vitamin D2

Uống

+

+

+

+

 

 

 

1026

Vitamin D3

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

1027

Vitamin E

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

1028

Vitamin H (B8)

Uống

+

+

 

 

 

 

 

1029

Vitamin K

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

1030

Vitamin PP

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

2

Carbon 11 (C-11)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137)

Áp sát khối u

Nguồn rắn

mCi

4

Chromium 51 (Cr-51)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

5

Coban 57 (Co-57)

Uống

Dung dịch

mCi

6

Coban 60 (Co-60)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)

Tiêm tĩnh mạch, khí dung

Bột đông khô

Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

12

Ethylenediamine-tetramethylenephosphonic acid (EDTMP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F 18DOPA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

15

F18-NaF

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

16

Gallium citrate 67 (Ga-67)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

17

Gallium citrate 68 (Ga-68)

Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch

Dung dịch

mCi

18

Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

19

Holmium 166 (Ho-166)

Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u

Dung dịch

mCi

20

Human Albumin Microphere (HAM)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

21

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

22

Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

23

Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

24

Imino Diacetic Acid (IDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

25

Indiumclorid 111 (In-111)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

26

Iode 123 (I-123)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

27

Iode 125 (I-125)

Cấy vào khối u

Hạt

mCi

28

Iode 131 (I-131)

Uống

Viên nang, Dung dịch

mCi

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

29

Iodomethyl 19 Norcholesterol

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

30

Iridium 192 (Ir-192)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

31

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

32

Lipiodol I-131

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

33

MacroAgregated Albumin (MAA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

34

Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

35

Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

36

Methionin

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

37

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

38

Methylene Diphosphonate (MDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

39

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)

Tiêm dưới da

Bột đông khô

Lọ

40

Nitrogen 13-amonia

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

41

Octreotide Indium-111

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

42

Orthoiodohippurate

(I-131OIH, Hippuran I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

43

Osteocis

(Hydroxymethylened phosphonate)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

44

Phospho 32 (P-32)

Uống, tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

Áp ngoài da

Tấm áp

mCi

45

Phospho 32 (P-32) – Silicon

Tiêm vào khối u

Dung dịch

mCi

46

Phytate (Phyton, Fyton)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

47

Pyrophosphate (Pyron)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

48

Rhennium 188 (Re-188)

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

49

Rose Bengal I-131

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

50

Samarium 153 (Sm-153)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

51

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

52

Strontrium 89 (Sr-89)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

53

Sulfur Colloid (SC)

Tiêm tĩnh mạch, dưới da

Bột đông khô

Lọ

54

Technetium 99m (Tc-99m)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

55

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

56

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

57

Thallium 201 (T1-201)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

58

Urea (NH2 14CoNH2)

Uống

Viên nang

mCi

59

Ytrium 90 (Y-90)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

Thông tư 30/2018/TT-BYT điều kiện thanh toán các thuốc hóa dược, sinh phẩm cho người tham gia BHYT được trích dẫn nguyên văn trên đây, mời các cơ quan tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành nhé.

Y Tế - Tags: