Quyết định 126/QĐ-UBDT Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2018 của Vụ Kế hoạch – Tài chính
Quyết định 126/QĐ-UBDT Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2018 của Vụ Kế hoạch – Tài chính. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Hãy tìm hiểu qua bài viết này nhé!
ỦY BAN DÂN TỘC
——-Số: 126/QĐ-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
—————–
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-UBDT ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch – Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2018 của Vụ Kế hoạch – Tài chính (biểu kèm theo).
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm:
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức để thực hiện bình xét thi đua năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
– Các TT, PCN UBDT;
– Văn phòng UB, Vụ TCCB (p/h);
– Cổng TTĐT UBDT;
– Lưu: VT, KHTC (05bản).BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-UBDT ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
STT
Nhiệm vụ
Lãnh đạo phụ trách
Phòng chuyên môn thực hiện
Chuyên viên giúp việc
Sản phẩm
Thời gian hoàn thành trình BT, CN
A.
Nhiệm vụ theo Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/02/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm UBDT
1.
Quyết định ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng KH, ĐT &TK
Nguyễn Thế Hoàng chủ trì (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK 1)
QĐ của BT, CN
Tháng 01
2.
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng KH, ĐT &TK
Nguyễn Thế Hoàng (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
BC KQ thực hiện
Tháng 11
3.
Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược công tác dân tộc năm 2018
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng KH, ĐT &TK
Nguyễn Thế Hoàng (chuyên viên theo dõi các địa phương2)
BC gửi TTg
Tháng 12
4.
Phối hợp với Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT) chuẩn bị cơ sở, tiêu chí cho cuộc điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế – xã hội của 53 dân tộc thiểu số lần thứ 2 vào năm 2019
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng KH, ĐT &TK
Vũ Hoàng Anh; Mao Tiết Hiếu
BC KQ thực hiện
Tháng 5
5.
Triển khai thực hiện Dự án “Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số – SCRIEM” (ADB)
PVT. Hoàng Văn Xô
Phòng KH, ĐT &TK
Trịnh Anh Đức; Đỗ Hữu Đán
BC KQ thực hiện
Tháng 1 – Tháng 12
6.
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng KH, ĐT &TK, Phòng TC
Vũ Hoàng Anh
Thông tư
Tháng 8
B.
Nhiệm vụ thường xuyên
I.
Công tác chiến lược, quy hoạch, chương trình công tác, kế hoạch trung hạn, dài hạn của Ủy ban Dân tộc
1.
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, tổng hợp việc tổ chức thực hiện chiến lược về lĩnh vực công tác dân tộc, chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng KH, ĐT &TK, Phòng TC
Trịnh Anh Đức (chuyên viên theo dõi các địa phương thuộc phòng KHĐ&TK)
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
2.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kế hoạch trung hạn 2016 – 2020, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước năm 2018 của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (UBDT)
VT. Nguyễn Văn Nhuận
KH. ĐT&TK
Nguyễn Thế Hoàng; Vũ Thành Lê (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
BC KQ thực hiện
Thường Xuyên
3.
Tham gia về nội dung, thẩm định các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc thiểu số do các Bộ, ngành, địa phương chủ trì xây dựng có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc
VT. Nguyễn Văn Nhuận; các PVT
Nhóm thẩm định
Đỗ Hữu Đán chủ trì
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
4.
Theo dõi, tổng hợp tình hình sử dụng nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS&MN từ các chương trình, chính sách, dự án, vốn đầu tư hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn đầu tư khác do UBDT quản lý (không bao gồm nguồn vốn ADB, AFD, JICA)
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
KH. ĐT&TK
Đỗ Hữu Đán
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
5.
Tổng hợp, theo dõi tình hình xây dựng các chương trình, đề án, nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
VT. Nguyễn Văn Nhuận
KH, ĐT&TK
Nguyễn Thế Hoàng (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
BC KQ tổng hợp
Định kỳ theo quy định
6.
Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội trình Lãnh đạo gửi các quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan
VT. Nguyễn Văn Nhuận
KH, ĐT&TK
Nguyễn Thế Hoàng (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
Báo cáo tổng hợp
Định kỳ theo quy định
II.
Nhiệm vụ kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước
1.
Công khai dự toán chi NSNN năm 2018 của UBDT
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
KH, ĐT&TK
Nguyễn Thị Thu Hường
Thông báo BT, CN UBDT
Tháng 3
2.
Cập nhật, bổ sung bổ sung số liệu và báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018 – 2020
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
Phòng KH, ĐT&TK chủ trì, TC-KT phối hợp
Nguyễn Thị Thu Hường (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
Báo cáo tổng hợp
Tháng 3
3.
Lập nhiệm vụ kế hoạch, dự toán ngân sách năm 2019 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2019 – 2021
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
KH. ĐT&TK chủ trì, TC-KT phối hợp
Nguyễn Thị Thu Hường (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
VB Hướng dẫn, BC tổng hợp KH
Quí III, III/2018
4.
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước 2018 của UBDT
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
KH, ĐT&TK
Nguyễn Thị Thu Hường (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
Quyết định
Định kỳ
5.
Giao dự toán chi NSNN năm 2019 cho các đơn vị trực thuộc UBDT
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
KH, ĐT&TK
Nguyễn Thị Thu Hường
Quyết định của BT, CN
Quí IV/2018
6.
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch hoạt động, tiếp nhận, phân bổ và sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại (ODA)
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
KH, ĐT&TK chủ trì; Phòng TC phối hợp
Vũ Hoàng Anh; Đỗ Hữu Đán
Biên bản, Báo cáo thẩm định, Quyết định của BT, CN
Thường xuyên
7.
Thẩm định kế hoạch mua sắm, sửa chữa, thuê mướn, kế hoạch đấu thầu phục vụ hoạt động và các chương trình, đề tài, dự án do các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT và các đơn vị khác có sử dụng kinh phí do UBDT quản lý
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
Phòng KH, ĐT&TK chủ trì; Phòng TC phối hợp
Vũ Hoàng Anh; Mao Tiết Hiểu
Báo cáo thẩm định, Quyết định của BT, CN
Thường xuyên
8.
Thực hiện các đề tài khoa học, dự án môi trường, dự án điều tra cơ bản của UBDT giao cho Vụ Kế hoạch – Tài chính đảm nhiệm
Nguyễn Huy Duẩn
Phòng TC; Phòng KH, ĐT&TK
CB, CV 2 phòng chuyên môn
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
9.
Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
Phòng KH. ĐT&TK. Phòng TC
Vũ Hoàng Anh( b/c 6 tháng, năm) Nguyễn Thị Ngọc Lan ( b/c tuần, tháng, quí)
Báo cáo tổng hợp
Định kỳ theo quy định
10.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch công tác và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 của các Vụ, đơn vị thuộc UBDT
Nguyễn Huy Duẩn
Phòng KH, ĐT&TK, Phòng TC
Đỗ Hữu Đán (chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị đơn vị thuộc phòng KHĐ&TK)
Biên bản, BCKQ thực hiện
Định kỳ
III.
Quản lý nhà nước về thống kê
1.
Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê của các địa phương
Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng KH, ĐT&TK
Vũ Hoàng Anh
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
2.
Quản lý cơ sở dữ liệu kết quả điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế – xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam
Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng KH, ĐT&TK
Vũ Hoàng Anh
BC KQ thực hiện
Thường Xuyên
3.
Phối hợp Tổng cục Thống kê hoàn chỉnh tiêu chí điều tra, thu thập thông tin thực trạng kinh tế – xã hội 53 dân tộc thiểu số theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng KH, ĐT&TK
Vũ Hoàng Anh
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
IV.
Công tác Tài chính
1.
Thực hiện quản lý tài chính đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình có mục tiêu; các chương trình, đề tài, dự án khác và các công trình quan trọng quốc gia do UBDT quản lý
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Thị Đức Hạnh, chủ trì; (chuyên viên chuyên quản các đơn vị thuộc phòng TC)
Công văn, biên bản, BC KQ thực hiện
Thường xuyên
2.
Xây dựng văn bản hướng dẫn các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT, các đơn vị khác có sử dụng kinh phí của UBDT, trong việc thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán,… và chế độ tài chính, kế toán hiện hành; tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ tài chính, kế toán hiện hành.
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Thị Đức Hạnh, chủ trì; (chuyên viên chuyên quản các đơn vị thuộc phòng TC)
VB hướng dẫn
Thường xuyên
3
Thẩm định dự toán kinh phí hoạt động, kinh phí thực hiện các chương trình, đề tài, dự án do các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT và các đơn vị khác có sử dụng kinh phí do UBDT quản lý
Nguyễn Huy Duẩn
Phòng TC
Nguyễn Thị Đức Hạnh, chủ trì; (chuyên viên chuyên quản các đơn vị thuộc phòng TC)
Biên bản, Báo cáo thẩm định, Quyết định của BT, CN
Thường xuyên
4.
Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn, kinh phí của các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT đảm bảo việc sử dụng vốn, kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; tham gia phối hợp với cơ quan chức năng trong việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, kế toán, sử dụng vốn, kinh phí do UBDT quản lý
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Vũ Thành Lê
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
5.
Thẩm định quyết toán vốn, kinh phí của các chương trình, đề tài, dự án tài trợ quốc tế của các đơn vị trực thuộc UBDT; lập báo cáo quyết toán tài chính của UBDT
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC, Phòng KH. ĐT&TK
Nguyễn Thị Đức Hạnh, chủ trì; chuyên viên chuyên quản các đơn vị (Đỗ Hữu Đán thẩm định BC quyết toán các dự án ĐTXDCB)
Biên bản, thông báo BC quyết toán
Thường xuyên
6.
Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và tổng hợp báo cáo quyết toán năm 2017 nguồn kinh phí nhà nước, nguồn viện trợ và các nguồn khác của Ủy ban Dân tộc gửi các Bộ liên quan
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Vũ Phương Lan chủ trì
Công văn, Thông báo quyết toán
Định kỳ
7.
Hướng dẫn, đôn đốc, thẩm định các đơn vị sự nghiệp công thuộc Ủy ban Dân tộc xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chỉ tiêu nội bộ
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Thị Đức Hạnh, chủ trì; Chuyên viên chuyên quản các đơn vị thuộc phòng TC
Công văn
Thường Xuyên
8.
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Ủy ban trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của UBDT về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Ngọc Lan
VB hướng dẫn, Kế hoạch, Báo cáo
Thường xuyên
9.
Quản lý tài chính đối với các báo, tạp chí thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC, Phòng KH. ĐT&TK
Nguyễn Thị Đức Hạnh chủ trì; Vũ Phương Lan; Nguyễn Thị Thu Hường
VB hướng dẫn, biên bản, BC tình hình thực hiện
Thường xuyên
10.
Tổng hợp báo cáo tình hình quản lý. Sử dụng tài sản công của các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT và lập báo cáo gửi Bộ Tài chính theo quy định.
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Ngọc Lan Chủ trì
Công văn hướng dẫn, Báo cáo
Thường xuyên
11-
Phối hợp với các đơn vị chức năng của Ủy ban trong việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tài chính; công tác bổ nhiệm các chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Thị Đức Hạnh, chủ trì
Công văn, báo cáo
Định kỳ
V.
Quản lý nhà nước về đầu tư, XDCB
1.
Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý của UBDT
PVT. Hoàng Văn Xô
Phòng K.H. ĐT&TK
Trịnh Anh Đức; Đỗ Hữu Đán
Văn bản hướng dẫn
Thường xuyên
2.
Tổng hợp, xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển hàng năm của UBDT
PVT. Nguyễn Huy Duẩn
Phòng KH, ĐT&TK
Trịnh Anh Đức
Báo cáo đề xuất
Định kỳ
3.
Thẩm định đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý của UBDT
PVT. Hoàng Văn Xô
Phòng KH, ĐT&TK
Trịnh Anh Đức; Đỗ Hữu Đán
Biên bản, Quyết định của BT, CN
Thường xuyên
4.
Kiểm tra, giám sát, thẩm định quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý của UBDT
PVT. Hoàng Văn Xô
Phòng KH, ĐT&TK
Trịnh Anh Đức; Đỗ Hữu Đán
Báo cáo giám sát
Định kỳ
5.
Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý các công trình xây dựng cơ bản của UBDT theo quy định
PVT. Hoàng Văn Xô
Phòng KH, ĐT&TK
Trịnh Anh Đức; Đỗ Hữu Đán
Báo cáo tổng hợp
Định kỳ theo quy định
6.
Quản lý, tổ chức triển khai các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn nước ngoài khác về lĩnh vực đầu tư xây dựng theo cam kết của nhà tài trợ với Chính phủ Việt Nam
PVT. Hoàng Văn Xô
Phòng KH, ĐT&TK
Trịnh Anh Đức; Đỗ Hữu Đán
BCKQ thực hiện
Thường xuyên
VI.
Thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do Lãnh đạo Ủy ban giao
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng TC; Phòng KH, ĐT&TK
Trịnh Anh Đức
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
VII.
Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC; Phòng KH, ĐT&TK
Nguyễn Đức Hạnh
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
VIII
Triển khai công tác phòng chống tham nhũng
PVT. Nguyễn Mạnh Huấn
Phòng TC
Nguyễn Ngọc Lan
Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo
Thường Xuyên
VIII
Thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác khi Lãnh đạo Ủy ban giao
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng KH. ĐT&TK; Phòng TC
Nguyễn Thế Hoàng; Nguyễn Thị Đức Hạnh
BC KQ thực hiện
Theo chỉ đạo LĐUB
XIX
Cập nhật, tổng hợp các nhiệm vụ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao UBDT. Theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các Vụ, đơn vị theo QĐ số 64/QĐ-UBDT ngày 28/02/2018
VT. Nguyễn Văn Nhuận
Phòng KH, ĐT&TK; Phòng TC
Vũ Thành Lê
BC KQ thực hiện
Thường xuyên
Ghi chú:
- 1. Chuyên viên theo dõi các Vụ, đơn vị Ủy ban Dân tộc:
1.1. Phòng KH, ĐT&TK:
– Nguyễn Thế Hoàng: Vụ CCSDT; VP 135; TT; DTTS; ĐP I, TCCB;
– Vũ Hoàng Anh: Vụ TH; Pháp chế; HTQT; DA EMPS;
– Đỗ Hữu Đán: Học Viện DT; Thanh tra UB;
– Trịnh Anh Đức: Ban QLĐT CNXD; TTTT;
– Nguyễn Thị Thu Hường: VP UB, ĐPII; ĐPIII; Tạp chí DT; Báo DT&PT;
1.2. Phòng Tài chính:
– Mao Tiết Hiếu: Văn phòng Ủy ban, Văn phòng CTKHCN, Tiểu dự án chính sách Dân tộc;
– Vũ Thành Lê: Học Viện Dân tộc, Nhà Khách Dân tộc, Ban Quản lý dự án chuyên ngành xây dựng, Ban quản lý dự án bình đẳng giới vùng DTTS;
– Vũ Phương Lan: Trung tâm Thông tin, Ban quản lý dự án PRPP;
– Nguyễn Thị Ngọc Lan: Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc;
- Chuyên viên theo dõi các địa phương:
– Trịnh Anh Đức: Các tỉnh phía Bắc;
– Đỗ Hữu Đán: Các tỉnh Miền Trung – Tây Nguyên;
– Vũ Hoàng Anh: Các tỉnh Đông Nam Bộ;
– Nguyễn Thị Thu Hường: Các tỉnh Tây Nam Bộ.
Quyết định 126/QĐ-UBDT Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2018 của Vụ Kế hoạch – Tài chính được elead.com.vn cập nhật đầy đủ kèm theo theo file tải xuống bạn hãy tải về máy để tìm hiểu rõ hơn nhé!
Chính Sách - Tags: Quyết định 126/QĐ-UBDTQuyết định 1931/QĐ-BCT 2017 về việc áp dụng biện pháp tự vệ
Nghị quyết 137/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới
Thông báo 439/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Quảng Trị
Công văn 9708/VPCP-NN 2019 báo cáo thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh
Pháp lệnh đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế năm 2002
Quyết định 539/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015
Thông báo 439/TB-VPCP 2018 kết luận về việc tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể