Mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên [Phụ lục I-6]

Mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được ban hành kèm theo thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 01/12/2015 có hiệu lực ngày 15/01/2016.

Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên – Phụ lục I-6

STTTên thành viênNgày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhânGiới tínhQuốc tịchDân tộcChỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhânNơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chứcSố, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chứcVốn gópThời điểm góp vốn3Mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy CN đăng ký đầu tư (nếu có)Chữ ký của thành viên4Ghi chú
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)Tỷ lệ (%)Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
12345678910111213141516
                
 … …, ngày… …tháng… …năm… …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên)5

______________________

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:

– Đồng Việt Nam

– Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)

– Vàng

– Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

– Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp)

3

– Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời điểm góp vốn là thời điểm thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn.

– Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời điểm góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn.

– Các trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, thành viên không cần kê khai thời điểm góp vốn.

Chỉ yêu cầu đối với trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trường hợp thành viên là tổ chức thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

5 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

Trên đây là mẫu danh sách công ty TNHH 2 thành viên trở lên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo thực hiện Luật Doanh nghiệp năm 2014 từ ngày 01/07/2015.

Luật Việt Nam -