GraphQL là gì, chức năng và mối liên hệ giữa GraphQL với REST

GraphQL là gì, chức năng của GraphQL example, thông tin cần biết khi học GraphQL và so sánh GraphQL và REST. Đọc ngay bài viết sau để tìm hiểu thông tin chi tiết!

Nội Dung Chính

Tìm hiểu chi tiết GraphQL là gì? 

GraphQL là thuật ngữ quen thuộc đối với dân IT. Cùng tìm hiểu chi tiết GraphQL là gì thông qua nội dung sau:

GraphQL là ngôn ngữ thao tác và truy vấn dữ liệu nguồn mở cho API. GraphQL bao gồm 3 điểm đặc trưng bao gồm:

Tìm hiểu chi tiết GraphQL là gì? 

Tìm hiểu chi tiết GraphQL là gì?

GraphQL được Facebook phát triển nội bộ vào năm 2012 trước khi phát hành công khai vào năm 2015. Nó cung cấp cho client 1 cách thức dễ dàng để request chính xác những gì họ cần, giúp việc phát triển API dễ dàng hơn theo thời gian. Khi sử dụng GraphQL, ứng dụng của bạn có thể sử dụng các types để tránh viết code phân tích cú pháp thủ công. GraphQL sử dụng các types để đảm bảo ứng dụng của bạn chỉ request những gì có thể, ngoài ra GraphQL còn giải thích các lỗi 1 cách rất dễ hiểu.

API GraphQL được tổ chức theo types và fields, truy cập toàn bộ dữ liệu của bạn từ một endpoint duy nhất. Các ứng dụng sử dụng GraphQL có tốc độ xử lý rất nhanh ngay cả trên các kết nối chậm. API GraphQL có thể lấy tất cả dữ liệu mà ứng dụng của bạn cần trong một request duy nhất trong khi các API REST chúng ta hay dùng phải yêu cầu request từ nhiều URL. Các câu query GraphQL không chỉ có thể truy xuất các thuộc tính của một dữ liệu mà còn làm việc trơn tru với các đối tượng khác.

Các ứng dụng sử dụng GraphQL rất nhanh và ổn định vì GraphQL kiểm soát dữ liệu mà nó nhận được chứ không phải máy chủ. Các truy vấn GraphQL luôn trả về kết quả có thể dự đoán được. Khi bạn gửi 1 request GraphQL đến API của bạn, bạn sẽ nhận được chính xác những gì bạn yêu cầu trong request, không hơn không kém.

Apollo GraphQL là gì?

Nhắc đến GraphQL thì không thể không nhắc đến Apollo GraphQL. Vậy, Apollo GraphQL là gì? Apollo GraphQL là một dịch vụ cung cấp nhiều API hỗ trợ kiến trúc GraphQL. Các thư viện cũng như công cụ mà Apollo cung cấp sẽ đóng một vai trò riêng. Cách Apollo Client và Apollo Server hoạt động bao gồm các API và dịch vụ mạnh mẽ như Apollo Server, Apollo Client, Apollo Studio, Apollo Federation, Apollo Gateway,… Nếu như các bạn bắt đầu học GraphQL thì sẽ biết ngay đến Apollo GraphQL ngay từ các bài giảng đầu tiên.

Chức năng quan trọng của GraphQL example

Một số chức năng quan trọng của GraphQL example mà bạn không thể bỏ lỡ: 

Tính năng Fetching data Query: Phát huy các ưu điểm để phát triển được toàn diện hệ thống hoạt động cho mọi ứng dụng. Nhờ vậy, GraphQL phát triển và mang đến tính năng hoàn toàn mới về Fetching data để khắc phục mọi hạn chế. GraphQL được dùng để nạp thông tin, dữ liệu mà không cần phụ thuộc vào client để xác định dữ liệu quan trọng. 

Tính năng về Realtime updates và Subscription: Khi sự kiện diễn ra thì server sẽ tự động đẩy dữ liệu đến với client. Điều này đồng nghĩa khi một client subscriptions một event nào đó thì nó có thể bắt đầu giữ kết nối đến với server. Đối với trường hợp này thì GraphQL sẽ mang lại những khái niệm, thông tin liên quan và chúng được gọi là subscriptions. Từ đó, có được các thông tin cho event một cách nhanh chóng hơn. Các ứng dụng hiện nay đều có yêu cầu về realtime để có thể thực hiện những chức năng kết nối đến máy chủ. 

Tính năng về Defining Schema và Type system: Quá trình chạy các ứng dụng sẽ hiệu quả và nhanh chóng hơn nhờ những tính năng hữu ích của GraphQL với hệ thống dữ liệu. Từ đó, team back end cũng chuẩn bị được những công việc và hoạt động cần thiết cho server. Sau khi đã thực hiện xong team fronted có thể tiến hành mock data rồi kiểm tra kỹ lưỡng các component. Schema được xem như một bản giao dịch giữa client và server để từ đó mà GraphQL có thể xác định được client rồi truy cập thông tin, dữ liệu. Sử dụng công cụ GraphQL Schema Definition Language để thực hiện tất cả hoạt động và thao tác cần cho ứng dụng. Khi đó, toàn bộ type của hệ thống khi được liệt kê trong một API nhất định thì sẽ được viết cụ thể trong các Schema. GraphQL đã sở hữu riêng một hệ thống cho nhu cầu xác định các Schema của API nào đó.

Chức năng của GraphQL example

Chức năng của GraphQL example

Tính năng Mutations: GraphQL giúp mang đến năng suất cao hơn cho các ứng dụng khi chạy. Đây là tính năng hoàn toàn phù hợp và hữu ích giúp cho hệ thống có thể xử lý cũng như phân tích dữ liệu hoạt động hiệu quả. Mutation sở hữu cú pháp tương tự với Fetching Data nhưng nó lại bắt đầu với một từ khóa nhất định. Các mutation này có 3 loại chính là: Updates, create và delete. GraphQL sở hữu khả năng gửi các queries và được gọi là mutations. 

Có khả năng thay thế cho REST: Đây là một trong những đặc điểm vượt trội và mang lại nhiều hữu ích giúp hiệu suất làm việc của các ứng dụng gia tăng nhanh chóng. GraphQL còn cho phép bạn có thể khai báo thông tin, dữ liệu ở những vị trí mà client có thể xác định được một cách chính xác nhất với điều mà họ thực sự cần từ một API. Chính vì vậy, cần phải sử dụng GraphQL để thay thế cho REST. Điều này gây ra ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng đến hiệu suất của các ứng dụng. Bởi REST đang gặp phải vấn đề do các phản hồi dữ liệu của nó trả về quá nhiều hoặc quá ít. 

Tìm hiểu về query trong GraphQL

Query trong GraphQL được sử dụng để thực thi hành động đọc, lấy dữ liệu từ server. Mặc dù tên của query có thể có hoặc không nhưng nó sẽ giúp dễ hiểu query đó dùng để làm gì. Nếu một operation không chỉ định type thì mặc định GraphQL sẽ cho rằng operation đó là một query. Một query có thể có tên (GetAuthor). Ở câu query trên, ta có thể không dùng từ khóa query. Chú ý rằng query và response có cấu trúc giống nhau. Đây là một query đơn giản để lấy name của một author cùng với các posts tương ứng của author đó. 

Thông tin cần biết khi học GraphQL

Không có nghi ngờ gì về việc REST hoàn thành công việc, nhưng nếu bạn đang ở thời điểm bạn cần một cách tốt hơn để xây dựng các API và phục vụ các khách hàng đa dạng, thì có lẽ bạn nên dùng thử GraphQL. Những tính năng của GraphQL, cùng với hệ sinh thái và công cụ của nó, làm cho GraphQL trở thành một công cụ hữu hiệu và hiệu quả cho các nhà phát triển API và khách hàng. Các nhà phát triển cũng như kỹ sư cơ sở hạ tầng sẽ cần học cách phát triển và triển khai hiệu quả các API GraphQL, một công việc mà một số người sẽ phải làm quen. Trong khi REST là một cách tiếp cận đơn giản và quen thuộc để xây dựng các API, thì GraphQL hoàn toàn là một con thú khác. Một số thông tin cần biết khi học GraphQL như sau: 

– Hiệu suất và Bảo mật: Cơ chế xác thực và ủy quyền phổ biến trong số các công nghệ web khác cũng có thể được sử dụng với GraphQL. Cơ chế xác thực và ủy quyền phổ biến trong số các công nghệ web khác cũng có thể được sử dụng với GraphQL. Điều này có thể được giải quyết bằng cách giới hạn tỷ lệ hoặc giới hạn độ phức tạp và độ sâu của truy vấn. Bạn cũng phải hết sức cẩn thận để tính linh hoạt bổ sung được cung cấp bởi GraphQL không dẫn đến các truy vấn có hại hoặc vô tình làm suy giảm hoặc phá hủy hệ thống của bạn. 

– Cơ sở hạ tầng và công cụ: Sử dụng nó không giúp bạn phải triển khai máy ảo hoặc vùng chứa, thiết lập cơ sở hạ tầng mạng, triển khai và duy trì phần mềm máy chủ GraphQL trên một môi trường rộng lớn. Việc triển khai GraphQL, đặc biệt là ở quy mô lớn, có thể yêu cầu đầu tư đáng kể vào cơ sở hạ tầng và công cụ. 

So sánh GraphQL với REST

GraphQL với REST là một cuộc tranh luận gay gắt trong thế giới API trong một thời gian. Tuy nhiên, GraphQL là một ngôn ngữ truy vấn, trong khi REST là một mẫu kiến trúc. REST và GraphQL là hai cách tiếp cận thiết kế API thực hiện cùng một chức năng truyền dữ liệu qua các giao thức Internet như HTTP. Mặc dù hai công nghệ có một số điểm tương đồng, nhưng sự khác biệt nhỏ có thể khiến bạn lựa chọn công nghệ này hơn công nghệ khác. Và thẳng thắn mà nói, chúng chỉ là hai phương pháp khác nhau để giải quyết cùng một vấn đề truy cập dữ liệu từ các dịch vụ web.

So sánh GraphQL với REST

So sánh GraphQL với REST

Cùng so sánh GraphQL với REST thông qua một số đặc điểm sau:

GraphQL: 

– Xử lý phức tạp các mã trạng thái HTTP để xác định lỗi.

– Chỉ đại diện data kiểu JSON.

– Không có phiên bản API.

– Thiếu cơ chế lưu vào bộ nhớ đệm tự động.

– Sử dụng kiến trúc hướng đến client.

– Được triển khai qua HTTP bằng cách sử dụng một endpoint duy nhất.

– Một ngôn ngữ truy vấn cung cấp hiệu quả và tính linh hoạt để giải quyết các vấn đề thường gặp khi tích hợp các API.

REST: 

– Sử dụng mã trạng thái HTTP để dễ dàng xác định lỗi.

– Một phong cách kiến trúc phần lớn được xem như một tiêu chuẩn thông thường để thiết kế các API.

– Nhiều tùy chọn cho tài liệu tự động, chẳng hạn như Open API và API Blueprint.

– Hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu.

– Hỗ trợ nhiều phiên bản API.

– Tự động sử dụng bộ nhớ đệm.

– Sử dụng kiến trúc hướng đến server.

– Được triển khai trên một tập hợp các URL trong đó mỗi URL cung cấp một tài nguyên duy nhất.

Nestjs/GraphQL là gì? 

NestJS là một framework Node.js mã nguồn mở, có thể mở rộng, linh hoạt, tiến bộ để xây dựng ứng dụng phía server. Nó sử dụng TypeScript và rất linh hoạt để xây dựng các hệ thống phụ trợ hấp dẫn và đòi hỏi nhiều yêu cầu giống GraphQL. Ngoài ra, NestJS còn hỗ trợ các cơ sở dữ liệu như MongoDB, MySQL, PostgreSQL, NestJS bị ảnh hưởng nhiều bởi Angular, React và Vue.

Trên đây là toàn bộ thông tin GraphQL là gì, chức năng của GraphQL example, thông tin cần biết khi học GraphQL và so sánh GraphQL và REST. Hy vọng bài viết này hữu ích cho cuộc sống của bạn, cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Xem thêm: Ceramide là gì và cách phân biệt Ceramide và Niacinamide

Thắc Mắc -