[XEM] Bảng Tra Cứu Lương Tối Thiểu Vùng mới nhất năm 2020
Bảng Tra Cứu Lương Tối Thiểu Vùng mới nhất năm 2020 được ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Xem bảng tra cứu lương tối thiểu vùng giúp người lao động xác định được mức lương tối thiểu của công việc hoặc chức danh đơn giản nhất của mình.
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2020 trên cả nước
Đơn vị tính: đồng/tháng
STT | Tỉnh, thành phố | Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Mức lương tối thiểu |
1 | Hà Nội | – Quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân – Huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ – Thị xã Sơn Tây | I | 4.420.000 |
– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức | II | 3.920.000 | ||
02 | Hải Phòng | – Quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An – Huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy | I | 4.420.000 |
– Huyện: Bạch Long Vĩ | II | 3.920.000 | ||
03 | Hồ Chí Minh | – Quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức – Huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè | I | 4.420.000 |
– Huyện: Cần Giờ | II | 3.920.000 | ||
04 | Đồng Nai | – Thành phố: Biên Hòa, Long Khánh – Huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom | I | 4.420.000 |
– Huyện: Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất | II | 3.920.000 | ||
– Huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú | III | 3.430.000 | ||
05 | Bình Dương | – Thành phố Thủ Dầu Một – Thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên – Huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo | I | 4.420.000 |
06 | Bà Rịa – Vũng Tàu | – Thành phố Vũng Tàu – Thị xã Phú Mỹ | I | 4.420.000 |
– Thành phố Bà Rịa | II | 3.920.000 | ||
– Huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo | III | 3.430.000 | ||
07 | Hải Dương | – Thành phố Hải Dương | II | 3.920.000 |
– Thị xã Chí Linh – Huyện: Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang | IV | 3.070.000 | ||
08 | Hưng Yên | – Thành phố Hưng Yên – Thị xã Mỹ Hào – Huyện: Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ | II | 3.920.000 |
– Huyện: Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ | III | 3.430.000 | ||
09 | Vĩnh Phúc | – Thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên – Huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc | II | 3.920.000 |
– Huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô | III | 3.430.000 | ||
10 | Bắc Ninh | – Thành phố Bắc Ninh – Thị xã Từ Sơn – Huyện: Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài | II | 3.920.000 |
11 | Quảng Ninh | – Thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | II | 3.920.000 |
– Thị xã: Quảng Yên, Đông Triều – Huyện Hoành Bồ | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Vân Đồn, Đầm Hà, Cô Tô, Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ | IV | 3.070.000 | ||
12 | Thái Nguyên | – Thành phố: Thái Nguyên, Sông Công – Thị xã Phổ Yên | II | 3.920.000 |
– Huyện: Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Định Hóa, Võ Nhai | IV | 3.070.000 | ||
13 | Phú Thọ | – Thành phố Việt Trì | II | 3.920.000 |
– Thị xã Phú Thọ – Huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập | IV | 3.070.000 | ||
14 | Lào Cai | – Thành phố Lào Cai | II | 3.920.000 |
– Huyện: Bảo Thắng, Sa Pa | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn | IV | 3.070.000 | ||
15 | Nam Định | – Thành phố Nam Định – Huyện Mỹ Lộc | II | 3.920.000 |
– Huyện: Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên | III | 3.430.000 | ||
16 | Ninh Bình | – Thành phố Ninh Bình | II | 3.920.000 |
– Thành phố Tam Điệp – Huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô | IV | 3.070.000 | ||
17 | Thừa Thiên Huế | – Thành phố Huế | II | 3.920.000 |
– Thị xã: Hương Thủy, Hương Trà – Huyện: Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: A Lưới, Nam Đông | IV | 3.070.000 | ||
18 | Quảng Nam | – Thành phố Hội An, Tam kỳ | II | 3.920.000 |
– Thị xã Điện Bàn – Huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang | IV | 3.070.000 | ||
19 | Đà Nẵng | – Quận: Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ – Huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa | II | 3.920.000 |
20 | Khánh Hòa | – Thành phố: Nha Trang, Cam Ranh | II | 3.920.000 |
– Thị xã Ninh Hòa – Huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa | IV | 3.070.000 | ||
21 | Lâm Đồng | – Thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc | II | 3.920.000 |
– Huyện: Đức Trọng, Di Linh | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông | IV | 3.070.000 | ||
22 | Bình Thuận | – Thành phố Phan Thiết | II | 3.920.000 |
– Thị xã La Gi – Huyện: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình | IV | 3.070.000 | ||
23 | Tây Ninh | – Thành phố Tây Ninh – Huyện: Trảng Bàng, Gò Dầu | II | 3.920.000 |
– Huyện: Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu | III | 3.430.000 | ||
24 | Bình Phước | – Thành phố Đồng Xoài – Huyện: Chơn Thành, Đồng Phú | II | 3.920.000 |
– Thị xã: Phước Long, Bình Long – Huyện: Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập | IV | 3.070.000 | ||
25 | Long An | – Thành phố Tân An – Huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc | II | 3.920.000 |
– Thị xã Kiến Tường – Huyện: Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng | IV | 3.070.000 | ||
26 | Tiền Giang | – Thành phố Mỹ Tho – Huyện Châu Thành | II | 3.920.000 |
– Thị xã: Gò Công, Cai Lậy – Huyện: Chợ Gạo, Tân Phước | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông | IV | 3.070.000 | ||
27 | Cần Thơ | – Quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt | II | 3.920.000 |
– Huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh | III | 3.430.000 | ||
28 | Kiên Giang | – Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên – Huyện Phú Quốc | II | 3.920.000 |
– Huyện: Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành | III | 3.4300.000 | ||
– Huyện: An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành | IV | 3.070.000 | ||
29 | An Giang | – Thành phố: Long Xuyên, Châu Đốc | II | 3.920.000 |
– Thị xã Tân Châu – Huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú | IV | 3.070.000 | ||
30 | Trà Vinh | – Thành phố Trà Vinh | II | 3.920.000 |
– Thị xã Duyên Hải | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long | IV | 3.070.000 | ||
31 | Cà Mau | – Thành phố Cà Mau | II | 3.920.000 |
– Huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân | IV | 3.070.000 | ||
32 | Bến Tre | – Thành phố Bến Tre – Huyện Châu Thành | II | 3.920.000 |
– Huyện: Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú | IV | 3.070.000 | ||
33 | Bắc Giang | – Thành phố Bắc Giang – Huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang | III | 3.430.000 |
– Huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam | IV | 3.070.000 | ||
34 | Hà Nam | – Thành phố Phủ Lý – Huyện: Duy Tiên, Kim Bảng | III | 3.430.000 |
– Huyện: Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm | IV | 3.070.000 | ||
35 | Hòa Bình | – Thành phố Hòa Bình – Huyện Lương Sơn | III | 3.430.000 |
– Huyện: Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc | IV | 3.070.000 | ||
36 | Thanh Hóa | – Thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn – Thị xã Bỉm Sơn – Huyện: Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương | III | 3.430.000 |
– Huyện: Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định | IV | 3.070.000 | ||
37 | Hà Tĩnh | – Thành phố Hà Tĩnh – Thị xã Kỳ Anh | III | 3.430.000 |
– Thị xã Hồng Lĩnh – Huyện: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà | IV | 3.070.000 | ||
38 | Phú Yên | – Thành phố Tuy Hòa – Thị xã Sông Cầu – Huyện Đông Hòa | III | 3.430.000 |
– Huyện: Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa | IV | 3.070.000 | ||
39 | Ninh Thuận | – Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm – Huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc | III | 3.430.000 |
– Huyện: Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam | IV | 3.070.000 | ||
40 | Kon Tum | – Thành Phố Kom Tum – Huyện Đăk Hà | III | 3.430.000 |
– Huyện: Đăk Tô, Đăk Glei, La H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông | IV | 3.070.000 | ||
41 | Vĩnh Long | – Thành phố Vĩnh Long – Thị xã Bình Minh – Huyện Long Hồ | III | 3.430.000 |
– Huyện: Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm | IV | 3.070.000 | ||
42 | Hậu Giang | – Thành phố Vị Thanh – Thị xã Ngã Bảy – Huyện: Châu Thành, Châu Thành A | III | 3.430.000 |
– Thị xã Long Mỹ – Huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp | IV | 3.070.000 | ||
43 | Bạc Liêu | – Thành Phố Bạc Liêu – Thị xã Giá Rai | III | 3.430.000 |
– Huyện: Hồng Dân, Hòa Bình, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải | IV | 3.070.000 | ||
44 | Sóc Trăng | – Thành phố Sóc Trăng – Thị xã: Vĩnh Châu, Ngã Năm | III | 3.430.000 |
– Huyện: Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù Lao Dung | IV | 3.070.000 | ||
45 | Bắc Kạn | – Thành phố Bắc Kạn | III | 3.430.000 |
– Huyện: Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì | IV | 3.070.000 | ||
46 | Cao Bằng | – Thành phố Cao Bằng | III | 3.430.000 |
– Huyện: Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên | IV | 3.070.000 | ||
47 | Đắk Lắk | – Thành phố Buôn Mê Thuột | III | 3.430.000 |
– Thị xã Buôn Hồ – Huyện: Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk | IV | 3.070.000 | ||
48 | Đắk Nông | – Thị xã Gia Nghĩa – Huyện: Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức | IV | 3.070.000 |
49 | Điện Biên | – Thành phố Điện Biên Phủ | III | 3.430.000 |
– Thị xã Mường Lay – Huyện: Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ | IV | 3.070.000 | ||
50 | Đồng Tháp | – Thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc | III | 3.430.000 |
– Thị xã Hồng Ngự – Huyện: Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười | IV | 3.070.000 | ||
51 | Gia Lai | – Thành phố Pleiku | III | 3.430.000 |
– Thị xã: An Khê, Ayun Pa – Huyện: Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, La Pa, La Grai, Đức Cơ, Đak Pơ | IV | 3.070.000 | ||
52 | Hà Giang | – Thành phố Hà Giang | III | 3.430.000 |
– Huyện: Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh | IV | 3.070.000 | ||
53 | Lai Châu | – Thành phố Lai Châu | III | 3.430.000 |
– Huyện: Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn | IV | 3.070.000 | ||
54 | Lạng Sơn | – Thành phố Lạng Sơn | III | 3.430.000 |
– Huyện: Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan | IV | 3.070.000 | ||
55 | Quảng Bình | – Thành phố Đồng Hới | II | 3.920.000 |
– Thị xã Ba Đồn – Huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch | III | 3.430.000 | ||
– Huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | IV | 3.070.000 | ||
56 | Nghệ An | – Thành phố Vinh – Thị xã Cửa Lò – Huyện: Nghi Lộc, Hưng Nguyên | III | 3.430.000 |
– Thị xã: Hoàng Mai, Thái Hòa – Huyện: Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành | IV | 3.070.000 | ||
57 | Quảng Trị | – Thành phố Đông Hà | III |
|
– Thị xã Quảng Trị – Huyện: Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh | IV | 3.070.000 | ||
58 | Sơn La | – Thành phố Sơn La | III | 3.430.000 |
– Huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ | IV | 3.070.000 | ||
59 | Thái Bình | – Thành phố Thái Bình | III | 3.430.000 |
– Huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư | IV | 3.070.000 | ||
60 | Tuyên Quang | – Thành phố Tuyên Quang | III | 3.430.000 |
– Huyện: Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn | IV | 3.070.000 | ||
61 | Yên Bái | – Thành phố Yên Bái | III | 3.430.000 |
– Thị xã Nghĩa Lộ – Huyện: Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình | IV | 3.070.000 | ||
62 | Bình Định | – Thành phố Quy Nhơn | III | 3.430.000 |
– Thị xã An Nhơn – Huyện: Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân | IV | 3.070.000 | ||
63 | Quãng Ngãi | – Thành phố Quảng Ngãi – Huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh | III | 3.430.000 |
– Huyện: Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành | IV | 3.070.000 |
So với năm 2019, mức lương tối thiểu vùng năm 2020 của một số địa phương có sự thay đổi:
– Chuyển từ vùng III lên vùng II: huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước); TP. Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).
– Chuyển từ vùng IV lên vùng III: huyện Đông Sơn, huyện Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa), huyện Nghi Lộc, huyện Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An), huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre).
Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng cho từng vùng trên cả nước
Khi áp dụng mức lương tối thiểu, doanh nghiệp phải đảm bảo các nguyên tắc theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP như sau:
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng;
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua học nghề, đào tạo nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
– Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Hi vọng sau khi tham khảo bảng tra cứu lương tối thiểu vùng trên cả nước năm 2020, giúp người lao động nắm rõ mức lương tối thiểu của mình hiện nay. So với năm 2019, mức lương tối thiểu vùng năm 2020 của một số địa phương có sự thay đổi.
Lao Động - Tiền Lương - Tags: bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2020[XEM] Bảng Tra Cứu Lương Tối Thiểu Vùng mới nhất năm 2020
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mức chi nhuận bút của Cổng/Trang thông tin điện tử
Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH Quy định về tự kiểm tra thực hiện pháp luật lao động của Doanh Nghiệp
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Hải Dương Quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa mưa lũ
Thông tư 12/2009/TT-BLĐTBXH chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH thi hành quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức
Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thông Tư 39/2013/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn an toàn lao động với giày cách điện
Nghị Định 44/2019/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH
Nghị Định của CP số 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
Nghị Định 47/2017/NĐ-CP lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức
Nghị định 149/2018/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
Nghị Định 72/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang