Thông Tư 88/2018/TT-BQP Thực hiện mức lương cơ sở các đối tượng thuộc Bộ Quốc Phòng
Thông tư 88/2018/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tương đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng. Mức lương cơ sở: 1.390.000 đồng/tháng. Tham khảo chi tiết nội dung Thông tư để nắm rõ hơn.
BỘ QUỐC PHÒNG
——-Số: 88/2018/TT-BQP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2018
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
- Mức lương cơ sở: 1.390.000 đồng/tháng.
- Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
- a) Mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
x
Hệ số lương hiện hưởng
- b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
- c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức lương cơ sở 1.390.000 đông/tháng
x
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
- d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
– Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng)
x
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
– Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2018
+
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2018
+
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2018
x
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
x
Tỷ lệ %phụ cấp được hưởng theo quy định
- e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
=
Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
x
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
- Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
- Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.
- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.
- Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.
- Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2018.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 6. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
– Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
– Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
– Vụ Pháp chế BQP;
– Lưu: VT, THBĐ; QT93.KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNGThượng Tướng Trần Đơn
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
SỐ TT
TÊN GỌI
NỘI DUNG
1
Bảng 1
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2
Bảng 2
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
3
Bảng 3
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
4
Bảng 4
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
5
Bảng 5
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
6
Bảng 6
Bảng lương công nhân quốc phòng
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN
từ 01/7/20181
Đại tướng
10,40
14.456.000
2
Thượng tướng
9,80
13.622.000
3
Trung tướng
9,20
12.788.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
4
Thiếu tướng
8,60
11.954.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
5
Đại tá
8,00
11.120.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
6
Thượng tá
7,30
10.147.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
7
Trung tá
6,60
9.174.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
8
Thiếu tá
6,00
8.340.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
9
Đại úy
5,40
7.506.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 4
10
Thượng úy
5,00
6.950.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 3
11
Trung úy
4,60
6.394.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 2
12
Thiếu úy
4,20
5.838.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 1
Bảng 2
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
NÂNG LƯƠNG LẦN 1
NÂNG LƯƠNG LẦN 2
Hệ số
Mức lương từ 01/7/2018
Hệ số
Mức lương từ 01/7/2018
1
Đại tướng
11,00
15.290.000
–
–
2
Thượng tướng
10,40
14.456.000
–
–
3
Trung tướng
9,80
13.622.000
–
–
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
4
Thiếu tướng
9,20
12.788.000
–
–
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
5
Đại tá
8,40
11.676.000
8,60
11.954.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
6
Thượng tá
7,70
10.703.000
8,10
11.259.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
7
Trung tá
7,00
9.730.000
7,40
10.286.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
8
Thiếu tá
6,40
8.896.000
6,80
9.452.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
9
Đại úy
5,80
8.062.000
6,20
8.618.000
10
Thượng úy
5,35
7.436.500
5,70
7.923.000
Bảng 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/20181
Bộ trưởng
1,50
2.085.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
1.946.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
1.737.500
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.529.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
1,00
1.390.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.251.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.112.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
973.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
834.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
695.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
556.000
12
Đại đội trưởng
0,30
417.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
347.500
14
Trung đội trưởng
0,20
278.000
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/20181
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
1.807.000
2
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.529.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.251.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
973.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,50
695.000
6
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,40
556.000
7
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,20
278.000
Bảng 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/20181
Thượng sĩ
0,70
973.000
Học viên cơ yếu năm thứ năm
2
Trung sĩ
0,60
834.000
Học viên cơ yếu năm thứ tư
3
Hạ sĩ
0,50
695.000
Học viên cơ yếu năm thứ ba
4
Binh nhất
0,45
625.500
Học viên cơ yếu năm thứ hai
5
Binh nhì
0,40
556.000
Học viên cơ yếu năm thứ nhất
Bảng 5
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
CHỨC DANH
BẬC LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
VK
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1
– Hệ số
3,85
4,20
4,55
4,90
5,25
5,60
5,95
6,30
6,65
7,00
7,35
7,70
VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
5.351.500
5.838.000
6.324.500
6.811.000
7.297.500
7.784.000
8.270.500
8.757.000
9.243.500
9.730.000
10.216.500
10.703.000
Nhóm 2
– Hệ số
3,65
4,00
4,35
4,70
5,05
5,40
5,75
6,10
6,45
6,80
7,15
7,50
VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
5.073.500
5.560.000
6.046.500
6.533.000
7.019.500
7.506.000
7.992.500
8.479.000
8.965.500
9.452.000
9.938.500
10.425.000
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
Nhóm 1
– Hệ số
3,50
3,80
4,10
4,40
4,70
5,00
5,30
5,60
5,90
6,20
VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.865.000
5.282.000
5.699.000
6.116.000
6.533.000
6.950.000
7.367.000
7.784.000
8.201.000
8.618.000
Nhóm 2
– Hệ số
3,20
3,50
3,80
4,10
4,40
4,70
5,00
5,30
5,60
5,90
VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.448.000
4.865.000
5.282.000
5.699.000
6.116.000
6.533.000
6.950.000
7.367.000
7.784.000
8.201.000
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
Nhóm 1
– Hệ số
3,20
3,45
3,70
3,95
4,20
4,45
4,70
4,95
5,20
5,45
VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.448.000
4.795.500
5.143.000
5.490.500
5.838.000
6.185.500
6.533.000
6.880.500
7.228.000
7.575.500
Nhóm 2
– Hệ số
2,95
3,20
3,45
3,70
3,95
4,20
4,45
4,70
4,95
5,20
VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.100.500
4.448.000
4.795.500
5.143.000
5.490.500
5.838.000
6.185.500
6.533.000
6.880.500
7.228.000
BẢNG 6
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Đơn vị tính: Đồng
Loại
Nhóm
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
LOẠI A
Nhóm 1
Hệ số
3,50
3,85
4,20
4,55
4,90
5,25
5,60
5,95
6,30
6,65
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.865.000
5.351.500
5.838.000
6.324.500
6.811.000
7.297.500
7.784.000
8.270.500
8.757.000
9.243.500
Nhóm 2
Hệ số
3,20
3,55
3,90
4,25
4,60
4,95
5,30
5,65
6,00
6,35
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.448.000
4.934.500
5.421.000
5.907.500
6.394.000
6.880.500
7.367.000
7.853.500
8.340.000
8.826.500
LOẠI B
Hệ số
2,90
3,20
3,50
3,80
4,10
4,40
4,70
5,00
5,30
5,60
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
4.031.000
4.448.000
4.865.000
5.282.000
5.699.000
6.116.000
6.533.000
6.950.000
7.367.000
7.784.000
LOẠI C
Hệ số
2,70
2,95
3,20
3,45
3,70
3,95
4,20
4,45
4,70
4,95
– Mức lương thực hiện từ 01/7/2018
3.753.000
4.100.500
4.448.000
4.795.500
5.143.000
5.490.500
5.838.000
6.185.500
6.533.000
6.880.500
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
SỐ TT
MẪU BIỂU
NỘI DUNG
1
Mẫu 01
Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2018
2
Mẫu 02
Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2018
3
Mẫu 03
Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2018
4
Mẫu 04
Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2018
Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ……………
ĐƠN VỊ: …………………………
BÁO CÁO
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
Quân số
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
Chênh lệch tăng thêm
Lương chính
Các khoản phụ cấp
Cộng
Lương chính
Các khoản phụ cấp
Cộng
a
b
1
2
3 = 1+2
4
5
6 = 4 + 5
7 = 3-6
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
5. Lao động hợp đồng
Tổng cộng
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………
ĐƠN VỊ: ……………………………
BÁO CÁO
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
Quân số
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
Chênh lệch tăng thêm
Trợ cấp quy đổi
T.C phục viên, xuất ngũ, thôi việc
T.C tạo việc làm
Hỗ trợ đào tạo nghề
Cộng
Trợ cấp quy đổi
T.C phục viên, xuất ngũ, thôi việc
T.C tạo việc làm
Hỗ trợ đào tạo nghề
Cộng
a
b
1
2
3
4
5=1+2+3+4
6
7
8
9
10=6+7+8+9
11=5-10
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
5. Lao động hợp đồng
Tổng cộng
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………
ĐƠN VỊ: ……………………………
BÁO CÁO
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
Dự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
a
1
2
3=1-2
4
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3….………….
II. DOANH NGHIỆP
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3 ……………
Tổng cộng
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………
ĐƠN VỊ: ……………………………
BÁO CÁO
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng/tháng)Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
Dự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
a
1
2
3=1-2
4
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3 ………………..
II. DOANH NGHIỆP
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3 …………………..
Tổng cộng
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).
Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)Ngày….. tháng …. năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Trên đây là toàn bộ nội dung Thông tư 88/2018/TT-BQP mà các đối tượng áp dụng Thông tư này để nắm rõ mức lương cơ sở các đối tượng đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng. Quý độc giả có thể tải file văn bản đầy đủ nhất theo đường link Tải Xuống dưới đây.
Lao Động - Tiền Lương -Thông tư 12/2009/TT-BLĐTBXH chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH thi hành quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức
Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT Thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng
Thông tư 12/2006/TT-BYT Hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp
Thông tư 113/2016/TT-BQP Quy định chế độ nghỉ của quân nhân và viên chức quốc phòng
Thông tư 35/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc quản lý người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài
Nghị định 44/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động
Thông Tư 17/2019/TT-BLĐTBXH Xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công đơn giá dịch vụ công
Nghị Định 45/2013/NĐ-CP Quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của Bộ Luật Lao Động
Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định và hướng dẫn thi hành nội dung của Bộ Luật Lao Động
Quyết định 1908/QĐ-TLĐ 2016 ban hành Quy định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn
Nghị Định 29/2019/NĐ-CP Quy định về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động