Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH Quy định giá tối thiểu đối với các dịch vụ kiểm định kĩ thuật an toàn lao động
Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH Quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kĩ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Cùng tham khảo nội dung chi tiết của Thông Tư được chúng tôi đăng tải dưới đây.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-Số: 41/2016/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định giá tối thiểu đối với dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động khi đề nghị Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện kiểm định chịu trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư này.
- Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Điều 3. Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư này là giá tối thiểu.
- Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Tổ chức kiểm định có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ vào mức giá tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc của các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định mức giá cụ thể dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do mình cung ứng bảo đảm không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại Thông tư này.
- Các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trách nhiệm gửi văn bản quy định mức giá cụ thể về Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
Điều 4. Quản lý giá dịch vụ
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và văn bản pháp luật có liên quan.
- Khi thu tiền dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ;
– Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể và các Hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
– Các tổ chức cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, Cục ATLĐ, PC.KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNGDoãn Mậu Diệp
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
STT
Máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Đơn vị
Mức giá (đồng)
Hạng mục
Đặc tính kỹ thuật
1
Nồi hơi
Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ
Thiết bị
700.000
Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ
Thiết bị
1.400.000
Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ
Thiết bị
2.500.000
Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ
Thiết bị
2.800.000
Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ
Thiết bị
4.400.000
Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ
Thiết bị
5.000.000
Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ
Thiết bị
8.000.000
Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ
Thiết bị
10.800.000
Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ
Thiết bị
14.000.000
Công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ
Thiết bị
23.000.000
Công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ
Thiết bị
32.000.000
Công suất trên 400 tấn/giờ
Thiết bị
39.000.000
2
Bình chịu áp lực
Dung tích đến 02 m3
Thiết bị
500.000
Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3
Thiết bị
800.000
Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3
Thiết bị
1.200.000
Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3
Thiết bị
1.500.000
Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3
Thiết bị
4.000.000
Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3
Thiết bị
6.000.000
Dung tích trên 500 m3
Thiết b
7.500.000
3
Hệ thống lạnh
Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h
Thiết bị
1.400.000
Năng suất lạnh từ trên 30.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h
Thiết bị
2.500.000
Năng suất lạnh từ trên 100.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
4.000.000
Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
5.000.000
4
Hệ thống đường ống áp lực
Đường kính ống đến 150 mm
m
10.000
Đường kính ống trên 150 mm
m
15.000
5
Cần trục
5.1
Cần trục
Tải trọng dưới 3,0 tấn
Thiết bị
700.000
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.200.000
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
Thiết bị
2.200.000
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn
Thiết bị
3.000.000
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn
Thiết bị
4.000.000
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn
Thiết bị
5.000.000
Tải trọng trên 100 tấn
Thiết bị
6.000.000
5.2
Các loại máy trục khác
Tải trọng dưới 3,0 tấn
Thiết bị
700.000
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.200.000
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
Thiết bị
2.200.000
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn
Thiết bị
3.000.000
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn
Thiết bị
4.000.000
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn
Thiết bị
5.000.000
Tải trọng trên 100 tấn
Thiết bị
6.000.000
6
Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ
Thiết bị
1.800.000
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.
Thiết bị
2.000.000
Cáp treo vận chuyển người
Mét dài cáp
20.000
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.
Thiết bị
1.000.000
7
Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng
Tải trọng nâng dưới 3 tấn
Thiết bị
700.000
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên
Thiết bị
1.500.000
Nâng người có số lượng đến 10 người
Thiết bị
2.500.000
Nâng người có số lượng trên 10 người
Thiết bị
3.000.000
8
Thang máy các loại
Thang máy dưới 10 tầng dừng
Thiết bị
2.000.000
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng
Thiết bị
3.000.000
Thang máy trên 20 tầng dừng
Thiết bị
4.500.000
9
Palăng điện, xích kéo tay
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
Thiết bị
750.000
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.300.000
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn
Thiết bị
1.800.000
10
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
Thiết bị
1.100.000
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.600.000
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
Thiết bị
1.900.000
Tải trọng trên 15 tấn
Thiết bị
2.500.000
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)
Thiết bị
1.400.000
11
Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống
Hệ thống
2.500.000
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên
Hệ thống
3.000.000
12
Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ)
Chai
25.000
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ)
Chai
40.000
Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu)
Chai
70.000
Chai khác (không kể dung tích)
Chai
50.000
Chai chứa khí độc (không kể dung tích)
Chai
70.000
13
Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác
Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người
Thiết bị
1.500.000
Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên
Thiết bị
3.000.000
Máng trượt và công trình vui chơi khác
Thiết bị
2.000.000
Sàn biểu diễn, khán đài
m2
100.000
14
Thang cuốn, băng tải chở người
Thang cuốn không kể năng suất
Thiết bị
2.200.000
Băng tải chở người không kể năng suất
Thiết bị
2.500.000
15
Nồi đun nước nóng
Công suất nhỏ hơn 500.000 Kcal/h
Thiết bị
700.000
Công suất từ 500.000 đến 750.000 Kcal/h
Thiết bị
1.200.000
Công suất từ trên 750.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
2.000.000
Công suất từ trên 1.000.000 Kcal/h đến 1.500.000 Kcal/h
Thiết bị
2.400.000
Công suất từ trên 1.500.000 Kcal/h đến 2.000.000 Kcal/h
Thiết bị
2.560.000
Công suất trên 2.000.000 Kcal/h
Thiết bị
2.800.000
16
Nồi gia nhiệt dầu
Công suất nhỏ hơn 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
960.000
Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h
Thiết bị
1.200.000
Công suất từ trên 2.000.000 Kcal/h đến 4.000.000 Kcal/h
Thiết bị
1.440.000
Công suất trên 4.000.000 Kcal/h
Thiết bị
2.000.000
Trên đây là nội dung Thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và biểu giá dịch vụ kiểm định kĩ thuật an toàn lao động.
Lao Động - Tiền Lương - Tags: Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXHThông tư 12/2009/TT-BLĐTBXH chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH thi hành quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức
Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT Thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng
Thông tư 12/2006/TT-BYT Hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp
Thông tư 113/2016/TT-BQP Quy định chế độ nghỉ của quân nhân và viên chức quốc phòng
Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp
Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH Quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công
Chia sẻ thông tư 15/2018/TT-BLĐTBXH quy chuẩn quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình
Nghị quyết 03-2018-NQ-HĐND-HCM Về ban hành quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức Nhà Nước
Nghị định 99/2018/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp với người có công với cách mạng
Thông tư 06/2018/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương trong cơ quan Nhà Nước
Thông báo 4544/TB-LĐTBXH Về việc nghỉ Tết Âm lịch 2020 đối với cán bộ, công chức, viên chức