Thông Tư 21/2013/TT-BLĐTBXH Quy định mức trần tiền ký quỹ của doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động
Thông Tư 21/2013/TT-BLĐTBXH Quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động. Thông tư này quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-——–Số: 21/2013/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
MÀ DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Điều 23 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Doanh nghiệp dịch vụ được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ).
- Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp dịch vụ (sau đây gọi chung là người lao động).
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện ký quỹ
Người lao động và doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận về việc ký quỹ theo ngành, nghề, nước tiếp nhận lao động với mức tiền ký quỹ không quá mức trần tiền ký quỹ được quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động được thỏa thuận ký quỹ
- Thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động và mức trần tiền ký quỹ của người lao động tại một số thị trường lao động theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp người lao động không ký quỹ hoặc không đủ tiền để ký quỹ, doanh nghiệp dịch vụ có thể thỏa thuận với người lao động thực hiện bảo lãnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
Việc thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 6. Chế độ báo cáo
Doanh nghiệp dịch vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động gửi Cục Quản lý lao động ngoài nước theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Các thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động về mức tiền ký quỹ tại các thị trường lao động thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện cho đến khi thời hạn thỏa thuận ký quỹ đó hết hiệu lực.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
- Các doanh nghiệp dịch vụ và người lao động có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này.
- Cục Quản lý lao động ngoài nước, Thanh tra Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan khác có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện của các doanh nghiệp.
- Thông tư này có hiệu lực, kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để kịp thời hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Tòa án Nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan TW của các tổ chức chính trị – xã hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở LĐTBXH, các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
– Các doanh nghiệp XKLĐ;
– Website Chính phủ và website Bộ LĐTBXH;
– Công báo (02);
– Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục QLLĐNN (20b).KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNGNguyễn Thanh Hòa
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT
THỊ TRƯỜNG
NGÀNH NGHỀ
MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ
1
ĐÀI LOAN
Công nhân nhà máy, xây dựng
1.000 USD
GVGĐ, chăm sóc sức khỏe
800 USD
Thuyền viên tàu cá xa bờ
900 USD
Ngành nghề khác
1.000 USD
2
MALAYSIA
Mọi ngành nghề
300 USD
3
NHẬT BẢN
Thực tập sinh
3.000 USD
Thuyền viên trên tàu cá xa bờ, gần bờ và tàu vận tải
1.500 USD
4
HÀN QUỐC
Thuyền viên trên tàu cá (gần bờ)
3.000 USD
Thuyền viên trên tàu cá xa bờ
1.500 USD
Lao động thẻ vàng, Visa E-7
3.000 USD
5
BRUNEI
Mọi ngành nghề
300 USD
6
VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
Mọi ngành nghề
300 USD
7
CỘNG HÒA DCND LÀO
Mọi ngành nghề
300 USD
8
MACAU
Mọi ngành nghề
500 USD
9
CỘNG HÒA ẤN ĐỘ
Mọi ngành nghề
600 USD
10
MALDIVES
Mọi ngành nghề
600 USD
11
CÁC NƯỚC KHU VỰC TRUNG ĐÔNG (Ả RẬP XÊ ÚT, UAE, KUWAIT, BARHAIN, OMAN, JORDAN, CATA, IRAN, IRAQ, LIBAN, ISRAEL, PALESTINE, YEMEN)
Mọi ngành nghề
800 USD
12
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Mọi ngành nghề
1.000 USD
13
AUSTRALIA và NEWZEALAND
Mọi ngành nghề
2.000 USD
14
CỘNG HÒA ITALIA
Mọi ngành nghề
2.000 USD
15
CỘNG HÒA PHẦN LAN
Mọi ngành nghề
2.000 USD
16
VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂN
Mọi ngành nghề
2.000 USD
17
VƯƠNG QUỐC ANH
Mọi ngành nghề
2.000 USD
18
LIÊN BANG ĐỨC
Mọi ngành nghề
2.000 USD
19
VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH
Mọi ngành nghề
2.000 USD
20
BỒ ĐÀO NHA
Mọi ngành nghề
2.000 USD
21
CỘNG HÒA MALTA
Mọi ngành nghề
1.500 USD
22
CỘNG HÒA CZECH
Mọi ngành nghề
1.500 USD
23
CỘNG HÒA SLOVAKIA
Mọi ngành nghề
1.500 USD
24
CỘNG HÒA BALAN
Mọi ngành nghề
1.500 USD
25
CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲ
Mọi ngành nghề
1.000 USD
26
CỘNG HÒA BUNGARIA
Mọi ngành nghề
1.000 USD
27
CỘNG HÒA RUMALIA
Mọi ngành nghề
1.000 USD
28
CỘNG HÒA UKRAINA
Mọi ngành nghề
1.000 USD
29
CỘNG HÒA LATVIA
Mọi ngành nghề
1.000 USD
30
CỘNG HÒA SÍP và CH BẮC THỔ SÍP
Mọi ngành nghề
1.000 USD
31
LIÊN BANG NGA
Mọi ngành nghề
1.000 USD
32
BELARUSIA
Mọi ngành nghề
1.000 USD
33
CÁC NƯỚC CHÂU MỸ
Mọi ngành nghề
2.000 USD
34
CÁC NƯỚC KHÁC
Mọi ngành nghề
Tương đương giá trị 01 (một) lượt vé máy bay từ nơi làm việc về Việt Nam
PHỤ LỤC SỐ 02
Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Tên doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số fax:
Người liên hệ:
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Từ ngày 20 tháng …… năm …… đến ngày 20 tháng ….. năm …..
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
TT
Thị trường lao động
Số lao động ký quỹ
Số tiền ký quỹ trong kỳ
Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
Ghi chú
Tên Ngân hàng ký quỹ
Số tài khoản ký quỹ
Số tiền ký quỹ đầu kỳ đang quản lý
Số tiền ký quỹ đã hoàn trả trong kỳ
Số dư tiền ký quỹ đang quản lý cuối kỳ
1
Đài Loan
…
…
…
…
…
2
Nhật Bản
3
Hàn Quốc
4
…….
5
…….
6
…….
Cộng
………….
…………….
…………….
…………….
Người lập biểu
(Ghi rõ họ tên)……. Ngày …… tháng…… năm…….
TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Trên đây là toàn bộ nội dung Thông Tư 21/2013/TT-BLĐTBXH kèm phụ lục và biểu mẫu bàn hành kèm theo thông tư này. Quý độc giả có thể tải file văn bản đầy đủ về máy theo đường link tải xuống được chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Lao Động - Tiền Lương - Tags: Thông Tư 21/2013/TT-BLĐTBXHThông tư 12/2009/TT-BLĐTBXH chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH thi hành quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức
Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT Thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng
Thông tư 12/2006/TT-BYT Hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp
Thông tư 113/2016/TT-BQP Quy định chế độ nghỉ của quân nhân và viên chức quốc phòng
Thông tư 106/2019/TT-BQP Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân đã xuất ngũ
Hướng dẫn 251/HD-TLĐ Sửa đổi, bổ sung Hướng Dẫn SỐ 238/HD-TLĐ thi hành điều lệ Công Đoàn
Nghị Định 70/2017/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp đối với người có công
Nghị Định 49/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao Động về Tiền Lương
Nghị Định 85/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách đối với lao động nữ
Thông Tư 35/2016/TT-BCT Xác định người lao động ở nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
Quyết Định 44/2019/QĐ-UBND Tây Ninh quản lý Nhà nước về an toàn lao động trong xây dựng