Thông Tư 14/2019/TT-BTNMT định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phụ vụ thành lập bản đồ
Thông tư 14/2019/TT-BTNMT định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phụ vụ thành lập bản đồ nhằm để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-Số: 14/2019/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
– Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
– Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP;
– Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Lưu: VT, PC, KHTC, ĐĐBĐVN.KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNGNguyễn Thị Phương Hoa
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP PHỤC VỤ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:500, 1:1.000 VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 áp dụng cho các bước công việc (nguyên công công việc) sau:
1.1. Lưới khống chế
1.1.1. Lưới khống chế cơ sở
a) Lưới cơ sở cấp 1
b) Lưới cơ sở cấp 2
c) Lưới độ cao kỹ thuật
1.1.2. Lưới khống chế đo vẽ
a) Lưới đo vẽ cấp 1
b) Lưới đo vẽ cấp 2
1.2. Đo đạc địa hình
1.2.1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1.2.2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS
2. Đối tượng áp dụng
– Định mức kinh tế – kỹ thuật được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
– Định mức kinh tế – kỹ thuật được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng định mức
– Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
– Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
– Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
– Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
– Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.
– Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt
Chữ viết tắt
Bản đồ địa hình
BĐĐH
Bảo hộ lao động
BHLĐ
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 1…bậc 6
ĐĐBĐV III.1…ĐĐBĐV III.6
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4…bậc 10
ĐĐBĐV IV.4 … ĐĐBĐV IV.10
Đơn vị tính
ĐVT
Lái xe bậc 3
LX3
Global Navigation Sattelite System
GNSS
Khó khăn 1, Khó khăn 2, .., Khó khăn 5
KK1, KK2, .., KK5
Khoảng cao đều
KCĐ
Kiểm tra nghiệm thu
KTNT
Thứ tự
TT
Thủy chuẩn kỹ thuật
TCKT
Máy in phun bản đồ khổ A0
Máy in Ploter A0
5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết: Mức lao động khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính bằng hệ số 0,25.
6. Giải thích từ ngữ: Từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
Phương pháp toàn đạc điện tử là phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo góc và đo chiều dài (cạnh) chính xác. Phương pháp này bao gồm các phương pháp đường chuyền đo góc, cạnh; đường chuyền treo; phương pháp giao hội nghịch.
7. Nội dung Định mức kinh tế – kỹ thuật
7.1. Định mức lao động công nghệ (Định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
7.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
7.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.
7.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc kỹ thuật của lao động thực hiện công việc.
Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo các văn bản pháp quy hiện hành.
7.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công (công nhóm)/đơn vị sản phẩm.
a) Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
b) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
– Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân) và chưa bao gồm mức ngừng nghỉ việc do thời tiết.
– Mức ngừng nghỉ việc do thời tiết theo quy định tại mục 5 Phần này.
– Mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công cá nhân). Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, đào bới mốc, rửa vật liệu…
7.2. Định mức dụng cụ (Định mức sử dụng dụng cụ): là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức dụng cụ bao gồm:
7.2.1. Xác định danh mục dụng cụ cần thiết: là các công cụ lao động cần thiết có giá trị (nguyên giá) dưới 5 triệu đồng. Đối với những dụng cụ có sử dụng điện, nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
7.2.2. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ: theo quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
7.2.3. Xác định mức tiêu hao năng lượng cho các dụng cụ sử dụng điện năng, xăng dầu theo thời gian sử dụng và mức tiêu hao.
7.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ chưa được tính tại các bảng mức dụng cụ được tính thêm là 5% mức dụng cụ tại bảng tương ứng.
7.3. Định mức thiết bị (Định mức sử dụng thiết bị): là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức thiết bị bao gồm:
7.3.1. Xác định danh mục thiết bị cần thiết: là các công cụ lao động cần thiết có giá trị (nguyên giá) từ 5 triệu đồng trở lên. Đối với những thiết bị có sử dụng điện, nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
7.3.2. Xác định thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định hiện hành của nhà nước.
7.3.3. Xác định mức tiêu hao năng lượng cho các thiết bị sử dụng điện năng, xăng dầu theo thời gian sử dụng và mức tiêu hao.
7.4. Định mức vật liệu (Định mức sử dụng vật liệu): là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức vật liệu bao gồm:
7.4.1. Xác định danh mục vật liệu cần thiết với mức tiêu hao cho sản phẩm.
7.4.2. Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
8. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000
TT
Bản đồ tỷ lệ
Diện tích trên mảnh bản đồ
(dm2)
Diện tích thực địa
(km2)
1
1:500
30
0,08
2
1:1.000
30
0,31
3
1:2.000
30
1,25
4
1:5.000
45
11,25
Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Mục 1. LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Chọn điểm, chôn mốc
– Chuẩn bị phục vụ công việc. Xác định vị trí điểm, thông hướng. Liên hệ, xin phép đặt mốc.
– Đổ mốc.
– Vẽ ghi chú điểm.
– Kiểm tra, bàn giao.
1.1.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1
– Chuẩn bị phục vụ công việc.
– Xây tường vây.
1.1.3. Tìm điểm gốc tọa độ
– Chuẩn bị, tìm điểm gốc tọa độ phục vụ đo nối.
– Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm (nếu có), thông hướng phục vụ đo nối.
1.1.4. Tìm điểm gốc độ cao
– Theo ghi chú điểm tìm điểm gốc độ cao cũ phục vụ đo nối.
– Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm (nếu có).
1.1.5. Đo ngắm
– Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị.
– Đo ngắm.
1.1.6. Tính toán bình sai
– Chuẩn bị tài liệu (kết quả đo ngắm).
– Tính toán bình sai. Lập báo cáo kết quả bình sai lưới.
1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50m), vùng trung du, giao thông thuận tiện.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3: vùng núi cao từ 50m đến 200m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện. Vùng đô thị loại V đến loại IV.
Loại 4: vùng núi cao từ 200m đến 800m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn. Vùng thành phố, dân cư đông đúc. Vùng đô thị loại III trở lên.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800m. Giao thông rất khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng 01
TT
Công việc
LX3
ĐĐBĐV
IV.4
ĐĐBĐV
IV.6
ĐĐBĐV
III.2
Nhóm
1
Chọn điểm, chôn mốc
1
1
1
1
4
2
Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1
1
2
1
4
3
Tìm điểm gốc tọa độ
1
2
1
4
4
Tìm điểm gốc độ cao
1
1
1
3
5
Đo ngắm
5.1
Đo GNSS
1
3
1
5
5.2
Đo đường chuyền
1
3
1
5
5.3
Lưới độ cao kỹ thuật
4
1
5
6
Tính toán bình sai
1
1
2
1.4. Định mức
1.4.1. Đơn vị tính
– Chọn điểm, chôn mốc: công nhóm/điểm.
– Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: công nhóm/điểm.
– Tìm điểm gốc tọa độ: công nhóm/điểm.
– Tìm điểm gốc độ cao: công nhóm/điểm.
– Đo ngắm:
+ Đo GNSS: công nhóm/điểm.
+ Đo đường chuyền: công nhóm/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật:
Đo cao thủy chuẩn hình học: công nhóm/km.
Đo cao lượng giác: công nhóm/điểm.
– Tính toán bình sai:
+ Đo GNSS: công nhóm/điểm.
+ Đo đường chuyền: công nhóm/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật: công nhóm/điểm.
1.4.2. Định mức
Bảng 02
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Chọn điểm, chôn mốc
1.1
Lưới cơ sở cấp 1
1,46
2,00
1,94
3,00
2,51
4,00
3,32
5,00
4,21
7,00
1.2
Lưới cơ sở cấp 2
1,02
1,40
1,36
2,10
1,76
2,80
2,32
3,50
2,95
5,00
1.3
Lưới đo vẽ cấp 1
0,88
1,20
1,16
1,80
1,51
2,40
1,99
3,00
2,53
4,00
1.4
Lưới đo vẽ cấp 2
0,29
0,30
0,39
0,50
0,51
0,60
0,67
0,75
0,84
1,00
2
Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1
1,35
5,00
1,46
6,00
1,62
8,00
1,89
14,00
2,16
16,00
3
Tìm điểm gốc tọa độ
0,27
0,25
0,34
0,30
0,41
0,40
0,51
0,50
0,68
0,60
4
Tìm điểm gốc độ cao
2,07
1,50
2,34
1,65
2,64
1,80
2,98
2,00
3,39
2,25
5
Đo ngắm
5.1
Đo GNSS
a
Lưới cơ sở cấp 1
0,66
0,75
0,79
1,00
0,96
1,40
1,26
2,00
1,72
2,50
b
Lưới cơ sở cấp 2
0,40
0,45
0,47
0,60
0,58
0,85
0,76
1,20
1,03
1,50
c
Lưới đo vẽ cấp 1
0,20
0,22
0,24
0,30
0,29
0,42
0,38
0,60
0,52
0,75
d
Lưới đo vẽ cấp 2
0,14
0,15
0,17
0,20
0,20
0,30
0,27
0,40
0,36
0,50
5.2
Đo đường chuyền
a
Lưới cơ sở cấp 2
1,03
0,90
1,34
1,35
1,74
2,00
2,26
2,75
2,94
3,85
b
Lưới đo vẽ cấp 1
0,93
0,65
1,21
0,94
1,58
1,35
2,05
2,00
2,67
2,50
c
Lưới đo vẽ cấp 2
0,84
0,60
1,09
0,85
1,42
1,50
1,85
1,80
2,40
2,00
5.3
Lưới độ cao kỹ thuật
a
Đo cao thủy chuẩn hình học
0,18
0,11
0,22
0,18
0,25
0,24
0,30
0,35
0,36
0,45
b
Đo cao lượng giác
0,78
0,50
1,01
0,80
1,32
1,10
1,72
1,50
2,23
2,00
6
Tính toán bình sai
6.1
Đo GNSS
a
Lưới cơ sở cấp 1
0,32
0,32
0,32
0,32
0,32
b
Lưới cơ sở cấp 2
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
c
Lưới đo vẽ cấp 1
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
d
Lưới đo vẽ cấp 2
0,07
0,07
0,07
0,07
0,07
6.2
Đo đường chuyền
a
Lưới cơ sở cấp 2
0,17
0,22
0,29
0,38
0,49
b
Lưới đo vẽ cấp 1
0,15
0,20
0,26
0,34
0,44
c
Lưới đo vẽ cấp 2
0,14
0,18
0,23
0,30
0,39
6.3
Lưới độ cao kỹ thuật
a
Đo cao thủy chuẩn hình học
0,13
0,13
0,13
0,13
0,13
b
Đo cao lượng giác
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Ghi chú:
(1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 02.
(2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 02.
(3) Mức Tìm điểm gốc tọa độ và mức Tìm điểm gốc độ cao tại bảng 02 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 các mức tương ứng tại bảng 02.
(4) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai trong trường hợp Đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 02 quy định như nhau cho cả trường hợp Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS tĩnh và động.
(5) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai Lưới độ cao kỹ thuật trong trường hợp đo cao thủy chuẩn hình học tại bảng 02 quy định cho Đo ngắm và Tính toán bình sai khi đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Đo ngắm và Tính toán bình sai khi đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức tương ứng tại bảng 02.
2. Định mức dụng cụ: ca/sản phẩm (điểm, km)
2.1. Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm
Bảng 03
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
36
4,02
2
Áo mưa bạt
cái
12
4,02
3
Ba lô
cái
18
8,03
4
Bộ đồ nề
bộ
24
0,20
5
Bộ khắc chữ
bộ
24
0,07
6
Cờ hiệu nhỏ
cái
12
0,14
7
Compa đơn
cái
24
0,05
8
Compa kép
cái
24
0,05
9
Cuốc bàn
cái
12
0,07
10
Dao phát cây
cái
12
0,30
11
Ê ke
bộ
24
0,20
12
Giầy cao cổ
đôi
6
8,03
13
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
2,01
14
Mũ cứng
cái
12
8,03
15
Nilon gói tài liệu
tấm
9
2,01
16
Ống đựng bản đồ
cái
24
2,01
17
Ống nhòm
cái
60
0,10
18
Quần áo BHLĐ
bộ
12
8,03
19
Tất sợi
đôi
6
8,03
20
Thước đo độ
cái
60
0,02
21
Thước thép cuộn 2m
cái
12
0,10
22
Xẻng
cái
12
0,07
23
Xô tôn đựng nước
cái
12
0,20
24
Bi đông nhựa
cái
36
8,03
25
Địa bàn kỹ thuật
cái
36
0,05
26
Găng tay bạt
đôi
6
2,50
27
Kìm cắt thép
cái
24
0,05
28
Thước 3 cạnh
cái
24
0,02
29
Thước cuộn vải 50m
cái
36
0,30
30
Túi đựng tài liệu
cái
12
2,01
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 03 quy định cho Chọn điểm, chôn mốc Lưới cơ sở cấp 1 loại khó khăn 3; mức cho Chọn điểm, chôn mốc các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 04 đối với mức quy định tại bảng 03:
Bảng 04
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Lưới cơ sở cấp 1
0,58
0,77
1,00
1,32
1,68
2
Lưới cơ sở cấp 2
0,41
0,54
0,70
0,92
1,18
3
Lưới đo vẽ cấp 1
0,35
0,46
0,60
0,79
1,01
4
Lưới đo vẽ cấp 2
0,12
0,16
0,20
0,27
0,33
(2) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 04.
(3) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc.
2.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: ca/điểm
Bảng 05
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
2,59
2
Áo mưa bạt
cái
36
2,59
3
Ba lô
cái
24
5,18
4
Bộ đồ nề
bộ
24
0,65
5
Bộ khắc chữ
bộ
24
0,20
6
Cuốc bàn
cái
12
0,20
7
Dao phát cây
cái
12
0,20
8
Ê ke
bộ
36
0,20
9
Giầy cao cổ
đôi
12
5,18
10
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
1,30
11
Mũ cứng
cái
12
5,18
12
Nilon gói tài liệu
tấm
9
1,30
13
Quần áo BHLĐ
bộ
12
5,18
14
Tất sợi
đôi
6
5,18
15
Thước thép cuộn 2m
cái
24
0,20
16
Xẻng
cái
12
0,20
17
Xô tôn đựng nước
cái
12
0,20
18
Bi đông nhựa
cái
36
5,18
19
Găng tay bạt
đôi
6
1,50
Ghi chú: mức tại bảng 05 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 06:
Bảng 06
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1
0,83
0,90
1,00
1,17
1,33
2.3. Tìm điểm gốc tọa độ: ca/điểm
Bảng 07
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
0,65
2
Áo mưa bạt
cái
36
0,65
3
Ba lô
cái
24
1,31
4
Dao phát cây
cái
12
0,04
5
Ê ke
bộ
36
0,04
6
Giầy cao cổ
đôi
6
1,31
7
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
0,33
8
Mũ cứng
cái
12
1,31
9
Nilon gói tài liệu
tấm
9
0,33
10
Ống đựng bản đồ
cái
24
0,33
11
Ống nhòm
cái
120
0,04
12
Quần áo BHLĐ
bộ
12
1,31
13
Tất sợi
đôi
6
1,31
14
Thước thép cuộn 2m
cái
24
0,04
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 07 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 08 đối với mức quy định tại bảng 07:
Bảng 08
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Tìm điểm gốc tọa độ
0,66
0,83
1,00
1,24
1,66
(2) Mức Tìm điểm gốc tọa độ trên quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 mức tại bảng 08.
2.4. Tìm điểm gốc độ cao: ca/điểm
– Mức cho Tìm điểm gốc độ cao tính theo hệ số quy định trong bảng 09 đối với mức quy định tại bảng 07:
Bảng 09
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Tìm điểm gốc độ cao
3,79
4,28
4,83
5,46
6,20
– Mức Tìm điểm gốc độ cao trên quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,35 mức bảng 09.
2.5. Đo ngắm
2.5.1. Đo GNSS: ca/điểm
Bảng 10
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
1,92
2
Áo mưa bạt
cái
36
1,92
3
Ba lô
cái
24
3,84
4
Bi đông nhựa
cái
36
3,84
5
Cưa cành (cưa tay)
cái
24
0,10
6
Địa bàn kỹ thuật
cái
36
0,10
7
Ê ke (2 loại)
bộ
36
0,10
8
Giầy cao cổ
đôi
6
3,84
9
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
0,77
10
Hòm sắt đựng dụng cụ
cái
60
0,77
11
Mũ cứng
cái
12
3,84
12
Nilon gói tài liệu
cái
9
0,77
13
Ống đựng bản đồ
cái
24
0,77
14
Ô che máy
cái
24
0,77
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
3,84
16
Tất sợi
đôi
6
3,84
17
Thước thép cuộn 2m
cái
24
0,03
18
Nhiệt kế
cái
48
0,10
19
Bàn gấp
cái
24
0,45
20
Ghế gấp
cái
24
0,45
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 10 quy định cho Đo ngắm khi Đo GNSS lưới cơ sở cấp 1 loại khó khăn 3, mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 11 đối với mức tại bảng 10:
Bảng 11
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Lưới cơ sở cấp 1
0,69
0,82
1,00
1,31
1,79
2
Lưới cơ sở cấp 2
0,42
0,50
0,60
0,79
1,07
3
Lưới đo vẽ cấp 1
0,21
0,25
0,30
0,39
0,54
4
Lưới đo vẽ cấp 2
0,15
0,18
0,21
0,28
0,38
(2) Mức Đo ngắm khi Đo GNSS lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 11 quy định như nhau cho cả Đo GNSS tĩnh và động.
2.5.2. Đo đường chuyền: ca/km
Bảng 12
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
3,48
2
Áo mưa bạt
cái
36
3,48
3
Ba lô
cái
24
6,96
4
Giầy cao cổ
đôi
12
6,96
5
Mũ cứng
cái
12
6,96
6
Quần áo BHLĐ
bộ
12
6,96
7
Tất sợi
đôi
6
6,96
8
Bi đông nhựa
cái
36
6,96
9
Búa đóng cọc
cái
36
0,05
10
Bút kẻ thẳng
cái
24
0,02
11
Cờ hiệu nhỏ
cái
24
0,05
12
Compa đơn
cái
24
0,05
13
Cưa cành
cái
24
0,05
14
Dao phát cây
cái
12
0,05
15
Đồng hồ báo thức
cái
36
0,07
16
Ê ke (2 loại)
bộ
36
0,05
17
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
1,39
18
Hòm sắt đựng dụng cụ
cái
60
1,39
19
Nilon gói tài liệu
cái
9
1,39
20
Ống đựng bản đồ
cái
24
1,39
21
Ô che máy
cái
24
1,39
22
Bút vẽ kỹ thuật
cái
6
0,03
23
Thước thép cuộn 2m
cái
24
0,03
24
Thước nhựa 60cm
cái
36
0,03
Ghi chú:
Mức tại bảng 12 quy định cho Đo ngắm khi Đo đường chuyền lưới cơ sở cấp 2 loại khó khăn 3, mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 13 đối với mức tại bảng 12:
Bảng 13
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Lưới cơ sở cấp 2
0,59
0,77
1,00
1,30
1,69
2
Lưới đo vẽ cấp 1
0,54
0,70
0,91
1,18
1,54
3
Lưới đo vẽ cấp 2
0,48
0,63
0,82
1,07
1,39
2.5.3. Lưới độ cao kỹ thuật
a) Đo cao thủy chuẩn hình học: ca/km
Bảng 14
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
0,50
2
Ba lô
cái
24
1,00
3
Bi đông nhựa
cái
36
1,00
4
Búa đập đá, đóng cọc
cái
36
0,01
5
Cờ hiệu nhỏ
cái
24
0,02
6
Đế mia 2 kg, cọc sắt
cái
36
0,10
7
Dao phát cây
cái
12
0,02
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,02
9
Giầy cao cổ
đôi
12
1,00
10
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
0,20
11
Máy tính tay
cái
36
0,02
12
Mũ cứng
cái
12
1,00
13
Nilon che máy 5m
cái
9
0,20
14
Nilon gói tài liệu
cái
9
0,20
15
Nhiệt độ kế
cái
48
0,05
16
Ống đựng bản đồ
cái
24
0,20
17
Ô che máy
cái
24
0,20
18
Quần áo BHLĐ
bộ
12
1,00
19
Tất sợi
đôi
6
1,00
20
Thước cuộn vải 50m
cái
12
0,02
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 15 đối với mức bảng 14:
Bảng 15
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Đo cao thủy chuẩn hình học
0,72
0,88
1,00
1,20
1,44
(2) Mức tại ghi chú (1) trên quy định cho Đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Đo cao thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức quy định tại ghi chú (1).
b) Đo cao lượng giác: ca/điểm
Bảng 16
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
2,64
2
Áo mưa bạt
cái
36
2,64
3
Ba lô
cái
24
5,28
4
Giầy cao cổ
đôi
6
5,28
5
Mũ cứng
cái
12
5,28
6
Quần áo BHLĐ
bộ
12
5,28
7
Tất sợi
đôi
6
5,28
8
Bi đông nhựa
cái
36
5,28
9
Búa đóng cọc
cái
36
0,03
10
Bút kẻ thẳng
cái
24
0,01
11
Cờ hiệu nhỏ
cái
24
0,03
12
Compa đơn
cái
24
0,03
13
Cưa cành (cưa tay)
cái
24
0,03
14
Dao phát cây
cái
12
0,03
15
Đồng hồ báo thức
cái
36
0,05
16
Ê ke (2 loại)
bộ
36
0,03
17
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
1,06
18
Hòm sắt đựng dụng cụ
cái
60
1,06
19
Nilon gói tài liệu
cái
9
1,06
20
Ống đựng bản đồ
cái
36
1,06
21
Ô che máy
cái
24
1,06
22
Bút vẽ kỹ thuật
cái
6
0,03
23
Thước thép cuộn 2m
cái
24
0,03
24
Thước nhựa 60cm
cái
36
0,03
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 16 quy định cho Đo ngắm Lưới độ cao kỹ thuật phương pháp đo cao lượng giác loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số mức quy định trong bảng 17 đối với mức tại bảng 16:
Bảng 17
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Đo cao lượng giác
0,59
0,77
1,00
1,30
1,69
2.6. Tính toán bình sai
2.6.1. Đơn vị tính
– Tính toán bình sai khi đo GNSS: ca/điểm.
– Tính toán bình sai khi đo đường chuyền: ca/km.
– Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật: ca/điểm.
2.6.2. Định mức
Bảng 18
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Bàn gấp
cái
60
0,46
2
Ghế gấp (ghế tựa)
cái
60
0,46
3
Ba lô
cái
24
0,46
4
Giầy BHLĐ
đôi
6
0,46
5
Bi đông nhựa
cái
36
0,46
6
Quần áo BHLĐ
bộ
12
0,46
7
Tất sợi
đôi
6
0,46
8
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
0,23
9
Đèn điện 100W
bộ
36
0,23
10
Điện năng
kW
0,19
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 18 quy định cho Tính toán bình sai kết quả đo ngắm đường chuyền lưới cơ sở cấp 2 loại khó khăn 3. Mức cho các công việc khác theo loại khó khăn tính theo hệ số mức quy định trong bảng 19 đối với mức tại bảng 18:
Bảng 19
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tính toán bình sai khi đo GNSS
a
Lưới cơ sở cấp 1
1,10
1,10
1,10
1,10
1,10
b
Lưới cơ sở cấp 2
0,69
0,69
0,69
0,69
0,69
c
Lưới đo vẽ cấp 1
0,34
0,34
0,34
0,34
0,34
d
Lưới đo vẽ cấp 2
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
2
Tính toán bình sai khi đo đường chuyền
a
Lưới cơ sở cấp 2
0,59
0,77
1,00
1,30
1,69
b
Lưới đo vẽ cấp 1
0,53
0,69
0,90
1,17
1,52
c
Lưới đo vẽ cấp 2
0,47
0,61
0,79
1,03
1,34
3
Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật
a
Đo cao thủy chuẩn hình học
0,55
0,55
0,55
0,55
0,55
b
Đo cao lượng giác
0,38
0,38
0,38
0,38
0,38
(2) Mức Tính toán bình sai khi đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 19 quy định như nhau cho Tính toán bình sai khi đo GNSS động và tĩnh.
(3) Mức Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật trường hợp Đo cao thủy chuẩn hình học tại bảng 19 quy định như nhau cho Tính toán bình sai khi đo ngắm lưới độ cao kỹ thuật bằng máy quang cơ và máy điện tử.
3. Định mức thiết bị
3.1. Đơn vị tính
– Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm.
– Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: ca/điểm.
– Tìm điểm gốc tọa độ: ca/điểm.
– Tìm điểm gốc độ cao: ca/điểm.
– Đo ngắm:
+ Đo GNSS: ca/điểm.
+ Đo đường chuyền: ca/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật:
Đo cao hình học: ca/km.
Đo cao lượng giác: ca/điểm.
– Tính toán bình sai:
+ Đo GNSS: ca/điểm.
+ Đo đường chuyền: ca/km.
+ Lưới độ cao kỹ thuật: ca/điểm.
3.2. Định mức
Bảng 20
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Chọn điểm, chôn mốc
1.1
Lưới cơ sở cấp 1
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,15
0,19
0,25
0,33
0,42
Xăng
lít
2,50
2,70
3,00
3,30
3,70
Dầu nhờn
lít
0,12
0,13
0,15
0,16
0,18
1.2
Lưới cơ sở cấp 2
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,10
0,13
0,18
0,23
0,29
Xăng
lít
1,75
1,90
2,10
2,30
2,50
Dầu nhờn
lít
0,09
0,10
0,10
0,11
0,12
1.3
Lưới đo vẽ cấp 1
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,09
0,11
0,15
0,20
0,25
Xăng
lít
1,05
1,15
1,25
1,40
1,50
Dầu nhờn
lít
0,05
0,06
0,06
0,07
0,08
1.4
Lưới đo vẽ cấp 2
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,07
0,09
0,12
0,16
0,20
Xăng
lít
0,65
0,70
0,75
0,80
0,90
Dầu nhờn
lít
0,03
0,04
0,04
0,04
0,05
2
Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,15
0,18
0,22
0,26
0,29
Xăng
lít
3,00
3,20
3,50
3,85
4,25
Dầu nhờn
lít
0,15
0,16
0,17
0,19
0,21
3
Tìm điểm gốc tọa độ
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,18
0,23
0,27
0,34
0,36
Xăng
lít
6,00
6,40
7,00
7,70
8,50
Dầu nhờn
lít
0,30
0,32
0,35
0,38
0,42
4
Tìm điểm gốc độ cao
Ô tô 9 – 12 chỗ
cái
0,20
0,22
0,24
0,28
0,32
Máy GNSS cầm tay
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Xăng
lít
3,00
3,38
3,75
4,12
5,54
Dầu nhờn
lít
0,15
0,17
0,19
0,20
0,27
5
Đo ngắm
5.1
Đo GNSS
a
Lưới cơ sở cấp 1
Máy GNSS 2 cái
bộ
0,19
0,23
0,28
0,34
0,48
Máy bộ đàm 2 cái
bộ
0,19
0,23
0,28
0,34
0,48
Máy vi tính xách tay
cái
0,13
0,13
0,13
0,13
0,13
Ô tô 6-9 chỗ
cái
0,13
0,15
0,19
0,23
0,32
Xăng
lít
6,00
6,40
7,00
7,70
8,50
Dầu nhờn
lít
0,30
0,32
0,35
0,38
0,42
b
Lưới cơ sở cấp 2
Máy GNSS 2 cái
bộ
0,11
0,14
0,17
0,20
0,29
Máy bộ đàm 2 cái
bộ
0,11
0,14
0,17
0,20
0,29
Máy vi tính xách tay
cái
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
Ô tô 6-9 chỗ
cái
0,08
0,09
0,11
0,14
0,19
Xăng
lít
3,60
3,84
4,20
4,62
5,10
Dầu nhờn
lít
0,18
0,19
0,21
0,23
0,25
c
Lưới đo vẽ cấp 1
Máy GNSS 2 cái
bộ
0,06
0,07
0,08
0,10
0,14
Máy bộ đàm 2 cái
bộ
0,06
0,07
0,08
0,10
0,14
Máy vi tính xách tay
cái
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ô tô 6-9 chỗ
cái
0,04
0,05
0,06
0,07
0,10
Xăng
lít
1,80
1,92
2,10
2,31
2,55
Dầu nhờn
lít
0,09
0,10
0,11
0,11
0,13
d
Lưới đo vẽ cấp 2
Máy GNSS 2 cái
bộ
0,04
0,05
0,06
0,07
0,10
Máy bộ đàm 2 cái
bộ
0,04
0,05
0,06
0,07
0,10
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
Ô tô 6-9 chỗ
cái
0,03
0,03
0,04
0,05
0,07
Xăng
lít
1,26
1,34
1,47
1,62
1,79
Dầu nhờn
lít
0,06
0,07
0,07
0,08
0,09
5.2
Đo đường chuyền
a
Lưới cơ sở cấp 2
Máy toàn đạc điện tử
bộ
0,32
0,42
0,55
0,72
0,93
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
b
Lưới đo vẽ cấp 1
Máy toàn đạc điện tử
bộ
0,30
0,38
0,50
0,65
0,84
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
c
Lưới đo vẽ cấp 2
Máy toàn đạc điện tử
bộ
0,27
0,35
0,45
0,58
0,76
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
5.3
Lưới độ cao kỹ thuật
5.3.1
Đo cao thủy chuẩn hình học
a
Đo bằng máy quang cơ
Máy thủy chuẩn quang cơ
bộ
0,10
0,12
0,14
0,18
0,21
b
Đo bằng máy điện tử
Máy thủy chuẩn điện tử
bộ
0,08
0,10
0,12
0,15
0,18
Mia mã vạch
bộ
0,08
0,10
0,12
0,15
0,18
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
5.3.2
Đo cao lượng giác
Máy toàn đạc điện tử
bộ
0,18
0,24
0,32
0,42
0,55
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
6
Tính toán bình sai
6.1
Đo GNSS
a
Lưới cơ sở cấp 1
Máy vi tính xách tay
cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
Điện năng
kW
1,51
1,51
1,51
1,51
1,51
b
Lưới cơ sở cấp 2
Máy vi tính xách tay
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
Điện năng
kW
0,95
0,95
0,95
0,95
0,95
c
Lưới đo vẽ cấp 1
Máy vi tính xách tay
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
Điện năng
kW
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
d
Lưới đo vẽ cấp 2
Máy vi tính xách tay
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
Điện năng
kW
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
6.2
Đo đường chuyền
a
Lưới cơ sở cấp 2
Máy vi tính xách tay
cái
0,09
0,13
0,17
0,23
0,29
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,04
0,06
0,08
0,10
0,13
Điện năng
kW
0,77
1,14
1,51
1,88
2,44
b
Lưới đo vẽ cấp 1
Máy vi tính xách tay
cái
0,09
0,12
0,16
0,20
0,26
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,04
0,05
0,07
0,09
0,12
Điện năng
kW
0,77
0,96
1,33
1,70
2,25
c
Lưới đo vẽ cấp 2
Máy vi tính xách tay
cái
0,08
0,11
0,14
0,18
0,23
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,04
0,05
0,06
0,08
0,10
Điện năng
kW
0,77
0,96
1,14
1,51
1,88
6.3
Lưới độ cao kỹ thuật
6.3.1
Đo cao thủy chuẩn hình học
a
Đo bằng máy quang cơ
Máy vi tính xách tay
cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Điện năng
kW
0,77
0,77
0,77
0,77
0,77
b
Đo bằng máy điện tử
Máy vi tính xách tay
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
Điện năng
kW
0,59
0,59
0,59
0,59
0,59
6.3.2
Đo cao lượng giác
Máy vi tính xách tay
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2kW
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
Điện năng
kW
0,59
0,59
0,59
0,59
0,59
Ghi chú:
(1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 20.
(2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 20.
(3) Mức Tìm điểm gốc tọa độ tại bảng 20 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; Điểm không có tường vây, mức tính bằng 1,25 mức Tìm điểm gốc tọa độ tại bảng 20.
(4) Mức Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS Lưới đo vẽ cấp 2 tại bảng 20 quy định như nhau cho cả trường hợp Đo ngắm và Tính toán bình sai khi Đo GNSS tĩnh và động.
4. Định mức vật liệu
4.1. Chọn điểm, chôn mốc: tính cho 01 điểm
Bảng 21
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Cơ sở cấp 1
Cơ sở cấp 2
Đo vẽ cấp 1
Đo vẽ cấp 2
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,05
0,04
0,03
0,02
2
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
0,10
0,10
0,10
3
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
2,00
2,00
4
Ghi chú điểm tọa độ mới
bộ
2,00
2,00
2,00
2,00
5
Giấy A4
ram
0,01
0,01
0,01
0,01
6
Sơn đỏ
kg
0,001
0,001
0,001
0,001
7
Sổ ghi chép
quyển
0,05
0,05
0,05
0,05
8
Xi măng
kg
24,00
24,00
24,00
9
Cát
m3
0,03
0,03
0,03
10
Đá dăm
m3
0,06
0,06
0,06
11
Dấu sứ
cái
1,00
1,00
1,00
12
Gỗ cốp pha
m3
0,001
0,001
0,001
13
Đinh 7cm
kg
0,03
0,03
0,03
14
Sắt 10
kg
0,57
0,57
0,57
15
Mực đen
lọ
0,03
0,03
0,03
0,03
Ghi chú:
(1) Mức cho Chọn điểm, đóng cọc gỗ Lưới đo vẽ cấp 1 khi không chôn mốc bê tông (mốc tạm thời, đóng cọc gỗ) tính bằng 0,20 mức Chọn điểm, chôn mốc Lưới đo vẽ cấp 1 tại bảng 21.
(2) Mức cho Chọn điểm, gắn mốc tính bằng 0,60 mức Chọn điểm, chôn mốc tại bảng 21.
(3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
4.2. Xây tường vây điểm lưới cơ sở cấp 1: tính cho 01 điểm
Bảng 22
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,05
2
Băng dính loại vừa
cuộn
0,01
3
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
2,00
4
Xi măng
kg
86,00
5
Cát
m3
0,11
6
Đá dăm
m3
0,23
7
Gỗ cốp pha
m3
0,002
8
Đinh 7cm
kg
0,14
9
Mực đen
lọ
0,03
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
4.3. Tìm điểm gốc tọa độ: tính cho 01 điểm
Bảng 23
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,05
2
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
3
Ghi chú điểm tọa độ cũ
bộ
1,00
4
Giấy A4
ram
0,01
5
Sổ ghi chép
quyển
0,05
6
Mực đen
lọ
0,03
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 23 quy định như nhau cho Tìm điểm gốc tọa độ có tường vây và Tìm điểm gốc tọa độ không có tường vây.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
4.4. Tìm điểm gốc độ cao: tính cho 01 điểm
Bảng 24
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,05
2
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
3
Ghi chú điểm độ cao cũ
bộ
1,00
4
Giấy A4
ram
0,01
5
Sổ ghi chép
quyển
0,05
6
Mực đen
lọ
0,03
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 24 quy định như nhau cho Tìm điểm gốc độ cao có tường vây và Tìm điểm gốc độ cao không có tường vây.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
4.5. Đo ngắm
4.5.1. Đo GNSS: tính cho 01 điểm
Bảng 25
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,03
2
Băng dính loại vừa
cuộn
0,01
3
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
0,03
4
Mực in laser
hộp
0,002
5
Sổ đo các loại
quyển
0,20
6
Giấy A4
ram
0,01
7
Sơn đỏ
0,1 kg
0,01
8
Sổ ghi chép
quyển
0,05
9
Xăng
lít
3,50
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 25 quy định cho Đo GNSS lưới cơ sở cấp 1. Mức cho Đo GNSS các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 26 đối với mức quy định tại bảng 25:
Bảng 26
TT
Công việc
Hệ số
1
Lưới cơ sở cấp 1
1,00
2
Lưới cơ sở cấp 2
0,75
3
Lưới đo vẽ cấp 1
0,50
4
Lưới đo vẽ cấp 2
0,40
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
(3) Mức quy định như nhau cho Đo GNSS tĩnh và động khi thành lập Lưới đo vẽ cấp 2.
4.5.2. Đo đường chuyền: tính cho 01 km
Bảng 27
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Cơ sở cấp 2
Đo vẽ cấp 1
Đo vẽ cấp 2
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,20
0,20
0,20
2
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
0,60
0,50
0,50
3
Bảng tính toán
tờ
3,00
2,50
2,50
4
Băng dính loại vừa
cuộn
0,50
0,50
0,50
5
Bìa đóng sổ
tờ
0,60
0,50
0,50
6
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
0,50
0,50
0,50
7
Cọc gỗ 4x4x30cm, đinh 5
cái
4,00
5,00
6,00
8
Đĩa CD
cái
0,01
0,01
0,01
9
Ghi chú điểm tọa độ cũ
bộ
0,30
0,30
0,20
10
Ghi chú điểm độ cao cũ
bộ
0,30
0,30
0,20
11
Giấy can
mét
0,20
0,25
0,25
12
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
0,20
0,20
0,20
13
Giấy A4
ram
0,10
0,10
0,10
14
Mực in laser
hộp
0,02
0,02
0,02
15
Giấy gói hàng
tờ
0,05
0,05
0,05
16
Mực màu
tuýp
0,02
0,02
0,02
17
Mực đen
lọ
0,05
0,05
0,05
18
Sổ đo các loại
quyển
1,00
1,00
1,00
19
Sổ ghi chép
quyển
1,00
1,00
1,00
20
Số liệu điểm toạ độ cũ
điểm
0,30
0,30
0,30
21
Số liệu điểm độ cao cũ
điểm
0,30
0,30
0,30
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
4.5.3. Lưới độ cao kỹ thuật
– Đo cao hình học: tính cho 01 km.
– Đo cao lượng giác: tính cho 01 điểm.
Bảng 28
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,03
2
Bảng kiểm nghiệm góc i
tờ
0,01
3
Băng dính loại vừa
cuộn
0,03
4
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
4,00
5
Mực đỏ
lọ
0,03
6
Mực xanh
lọ
0,03
7
Mực đen
lọ
0,03
8
Giấy can
m
0,10
9
Sơ đồ đo nối
tờ
0,20
10
Sổ đo thủy chuẩn
quyển
0,01
11
Sổ đo sai số tự điều chỉnh
quyển
0,03
12
Bảng tính chênh cao
tờ
0,50
13
Giấy ô ly
tờ
0,10
14
Giấy A4
ram
0,01
15
Mực in laser
hộp
0,01
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các phương pháp đo thủy chuẩn.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn khác nhau.
4.6. Tính toán bình sai
4.6.1. Tính toán bình sai khi đo GNSS: tính cho 01 điểm
Bảng 29
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Băng dính loại vừa
cuộn
0,01
2
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
1,00
3
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
0,01
4
Đĩa CD
cái
0,01
5
Giấy A0 loại 100g/m2
m
0,01
6
Sổ ghi chép
quyển
0,03
7
Bảng tính toán
tờ
0,30
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.
4.6.2. Tính toán bình sai khi đo đường chuyền: tính cho 01 km đường chuyền
Bảng 30
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
2
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
0,10
3
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
0,05
4
Đĩa CD
cái
0,01
5
Giấy A0 loại 100g/m2
m
0,03
6
Sổ ghi chép
quyển
0,10
7
Bảng tính toán
tờ
0,50
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.
4.6.3. Tính toán bình sai khi đo lưới độ cao kỹ thuật: tính cho 01 điểm
Bảng 31
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,03
2
Bảng tính chênh cao
tờ
0,50
3
Băng dính loại vừa
cuộn
0,50
4
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
2,00
5
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
1,00
6
Giấy can
m
0,10
7
Giấy ô ly
tờ
0,10
8
Mực đỏ
lọ
0,30
9
Mực xanh
lọ
0,30
10
Mực đen
lọ
0,30
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các trường hợp và các loại khó khăn.
Mục 2. ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH
1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ chi tiết: Chuẩn bị tư tài liệu, thiết bị. Đo vẽ chi tiết các nội dung về giao thông, thủy văn, phủ thực vật, biên giới quốc gia, địa giới hành chính, địa hình, dân cư, hạ tầng kinh tế – xã hội, các yếu tố địa vật liên quan.
b) Lập bản vẽ: hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên, in phun bản vẽ, điền viết lý lịch bản đồ, ghi lưu dữ liệu.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đồng ruộng quy hoạch; vùng đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã (đô thị loại V đến loại III) có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn (đô thị loại II trở lên) nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
1.1.3. Định biên:
a) Đo vẽ chi tiết: nhóm 5 lao động, gồm 2ĐĐBĐV IV.4, 2ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10
b) Lập bản vẽ: nhóm 2ĐĐBĐV IV.6
1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 32
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
1.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
7,40
2,60
9,62
3,00
12,50
3,50
16,25
4,00
21,12
4,50
b
KCĐ 1,0m
6,15
2,20
8,00
2,60
10,40
3,00
13,52
3,20
17,58
3,50
1.2
Lập bản vẽ
2,30
3,30
4,30
5,70
7,50
2
Tỷ lệ 1:1.000
2.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
19,95
7,20
25,94
8,40
33,72
9,60
43,84
10,80
56,99
12,00
b
KCĐ 1,0m
16,62
6,00
21,69
7,20
28,08
8,00
36,50
8,80
47,46
9,60
c
KCĐ 2,5m
13,99
5,20
18,18
6,00
23,64
6,80
30,73
7,60
39,95
8,00
2.2
Lập bản vẽ
4,60
5,60
6,60
7,80
9,10
3
Tỷ lệ 1:2.000
3.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
55,34
20,00
71,94
23,20
93,52
27,20
121,58
30,40
158,05
33,6
b
KCĐ 1,0m
45,96
16,80
59,75
19,20
77,68
22,40
100,98
25,60
131,28
28,00
c
KCĐ 2,5m
38,63
14,40
50,22
16,80
65,28
19,20
84,86
20,80
110,32
23,20
d
KCĐ 5,0m
31,67
12,00
41,18
13,60
53,53
16,00
69,59
17,00
90,47
19,00
3.2
Lập bản vẽ
9,60
9,80
10,10
10,60
11,10
4
Tỷ lệ 1:5.000
4.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 1,0m
285,98
108,00
371,78
117,00
483,31
145,00
628,30
160,00
816,79
180,00
b
KCĐ 2,5m
241,30
94,00
313,69
108,00
407,80
122,00
530,14
130,00
689,18
144,00
c
KCĐ 5,0m
202,69
80,00
263,50
90,00
342,55
102,00
445,32
109,00
578,91
120,00
4.2
Lập bản vẽ
17,00
18,00
20,00
22,00
23,00
Ghi chú: mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 33
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
155,34
2
Áo mưa bạt
cái
36
155,34
3
Ba lô
cái
24
310,68
4
Giầy cao cổ
đôi
12
310,68
5
Găng tay bạt
đôi
6
1,82
6
Mũ cứng
cái
12
310,68
7
Quần áo BHLĐ
bộ
9
310,68
8
Tất sợi
đôi
6
310,68
9
Bi đông nhựa
cái
36
310,68
10
Búa đập đá, đóng cọc
cái
36
1,60
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
62,14
12
Nilon gói tài liệu 1m
cái
9
62,14
13
Ống đựng bản đồ
cái
36
62,14
14
Túi đựng tài liệu
cái
60
62,14
15
Bàn gấp
cái
96
62,14
16
Ghế gấp
cái
96
62,14
17
Thước cuộn vải 50m
cái
12
15,00
18
Thước thép 30m
cái
24
6,00
19
Thước thép cuộn 2m
cái
24
3,20
20
Máy tính tay
cái
60
1,60
21
Ô che máy
cái
24
31,07
22
Đèn điện tròn 100W
bộ
30
15,54
23
Điện năng
kW
13,05
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 33 quy định cho Đo vẽ chi tiết địa hình tỷ lệ 1:2.000, khoảng cao đều 1,0m loại khó khăn 3; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 34 đối với mức quy định tại bảng 33:
Bảng 34
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
1.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
0,09
0,12
0,16
0,21
0,27
b
KCĐ 1,0m
0,08
0,10
0,13
0,17
0,22
1.2
Lập bản vẽ
0,01
0,01
0,02
0,03
0,04
2
Tỷ lệ 1:1.000
2.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
0,25
0,33
0,43
0,56
0,73
b
KCĐ 1,0m
0,21
0,28
0,36
0,47
0,61
c
KCĐ 2,5m
0,18
0,23
0,30
0,39
0,51
2.2
Lập bản vẽ
0,02
0,03
0,03
0,04
0,05
3
Tỷ lệ 1:2.000
3.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
0,71
0,92
1,20
1,56
2,03
b
KCĐ 1,0m
0,59
0,77
1,00
1,30
1,69
c
KCĐ 2,5m
0,48
0,65
0,84
1,09
1,42
d
KCĐ 5,0m
0,41
0,53
0,69
0,90
1,17
3.2
Lập bản vẽ
0,05
0,05
0,05
0,05
0,06
4
Tỷ lệ 1:5.000
4.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 1,0m
3,68
4,78
6,22
8,07
10,51
b
KCĐ 2,5m
3,11
4,04
5,25
6,82
8,87
c
KCĐ 5,0m
2,61
3,39
4,41
5,73
7,45
4.2
Lập bản vẽ
0,09
0,09
0,10
0,11
0,12
(2) Mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 35
TT
Công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
1.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
4,44
5,77
7,50
9,75
12,68
b
KCĐ 1,0m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
3,69
4,80
6,24
8,12
10,55
1.2
Lập bản vẽ
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
2,76
3,96
5,16
6,84
9,00
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
Điện năng
kW
10,62
14,65
18,68
24,33
31,58
2
Tỷ lệ 1:1.000
2.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
11,97
15,56
20,23
26,30
34,19
b
KCĐ 1,0m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
9,97
12,96
16,85
21,90
28,48
c
KCĐ 2,5m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
8,37
10,88
14,14
18,38
23,90
2.2
Lập bản vẽ
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
5,52
6,72
7,92
9,36
10,92
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
Điện năng
kW
19,89
23,92
27,96
32,79
38,04
3
Tỷ lệ 1:2.000
3.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
33,20
43,16
56,11
72,94
94,82
b
KCĐ 1,0m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
27,58
35,85
46,61
60,59
78,77
c
KCĐ 2,5m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
23,18
30,13
39,17
50,92
66,20
d
KCĐ 5,0m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
19,00
24,71
32,12
41,76
54,28
3.2
Lập bản vẽ
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
11,52
11,76
12,12
12,72
13,32
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
Điện năng
kW
40,05
40,86
42,07
44,08
46,10
4
Tỷ lệ 1:5.000
4.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 1,0m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
171,59
223,07
289,99
376,99
490,08
b
KCĐ 2,5m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
144,78
188,22
244,68
318,08
413,51
c
KCĐ 5,0m
Máy toàn đạc điện tử
bộ
121,62
158,10
205,53
267,19
347,34
4.2
Lập bản vẽ
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
20,40
21,60
24,00
26,40
27,60
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
Điện năng
kW
70,22
74,26
82,32
90,38
94,42
Ghi chú: mức quy định như nhau khi Lập bản vẽ cho các khoảng cao đều.
1.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 36
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
1:500
1:1.000
1:2.000
1:5.000
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
5,50
6,00
6,00
8,00
2
Bảng tính toán
tờ
4,50
4,00
4,00
5,00
3
Băng dính loại vừa
cuộn
0,70
0,80
1,00
1,50
4
Bìa đóng sổ
tờ
3,00
3,00
3,00
3,00
5
Biên bản bàn giao
tờ
6,00
6,00
6,00
6,00
6
Đĩa CD
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
7
Giấy can
mét
1,50
1,50
1,50
2,00
8
Giấy A0 loại 100g/m2
tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
9
Giấy A4
ram
0,02
0,02
0,03
0,04
10
Mực in laser
hộp
0,01
0,01
0,01
0,01
11
Giấy gói hàng
tờ
2,00
2,00
2,00
2,00
12
Lý lịch bản đồ
quyển
1,00
1,00
1,00
1,00
13
Sổ đo các loại
quyển
1,20
1,50
2,00
3,00
14
Sổ ghi chép
quyển
0,90
1,00
1,00
1,50
15
Mực in phun (4 hộp)
hộp
0,04
0,04
0,04
0,04
Ghi chú:
(1) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều và loại khó khăn.
(2) Mức cho từng khâu công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 37 đối với mức quy định tại bảng 36:
Bảng 37
TT
Công việc
Hệ số
Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1,00
1
Đo vẽ chi tiết
0,60
2
Lập bản vẽ
0,40
2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS
2.1. Xây dựng trạm gốc
2.1.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
– Chọn điểm: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị vật tư, thiết bị. Liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm.
– Đo đạc: Đo tọa độ và độ cao bằng công nghệ GNSS.
– Tính toán bình sai kết quả đo GNSS.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phức tạp. Vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5: vùng thành phố lớn, nhiều nhà cao tầng.
c) Định biên: nhóm 7 lao động, gồm 1LX3, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 3ĐĐBĐV III.4.
d) Định mức: công nhóm/10 mảnh
Bảng 38
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Xây dựng trạm gốc
0,36
0,05
0,39
0,05
0,41
0,06
0,48
0,08
0,55
0,08
Ghi chú: mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức tại bảng 38.
2.1.2 Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 39
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
0,12
2
Áo mưa bạt
cái
36
0,12
3
Ba lô
cái
24
0,23
4
Giầy cao cổ
đôi
6
0,23
5
Mũ cứng
cái
12
0,23
6
Quần áo BHLĐ
bộ
12
0,23
7
Tất sợi
đôi
6
0,23
8
Bi đông nhựa
cái
36
0,23
9
Búa đóng cọc
cái
36
0,01
10
Dao phát cây
cái
12
0,01
11
Địa bàn kỹ thuật
cái
36
0,01
12
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
0,05
13
Nilon gói tài liệu
cái
9
0,05
14
Pin khô
cái
24
0,01
Ghi chú: mức tại bảng 39 quy định cho loại khó khăn 3. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 40 đối với mức trong bảng 39:
Bảng 40
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
Xây dựng trạm gốc
0,86
0,93
1,00
1,15
1,33
2.1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
Bảng 41
TT
Công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Máy GNSS 3 cái
bộ
0,07
0,07
0,08
0,09
0,11
2
Máy bộ đàm 3 cái
bộ
0,07
0,07
0,08
0,09
0,11
3
Máy vi tính xách tay
cái
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
4
Ô tô 6-9 chỗ
cái
0,04
0,05
0,06
0,07
0,08
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 mảnh
Bảng 42
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
tờ
0,17
2
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
0,05
3
Bảng tính toán
tờ
0,17
4
Băng dính loại vừa
cuộn
0,08
5
Bìa đóng sổ
tờ
0,33
6
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
0,50
7
Vật liệu làm bệ đặt thiết bị
1m2 x 0,05m
7.1
Xi măng
kg
2,69
7.2
Cát vàng
m3
0,01
7.3
Đá dăm
m3
0,01
7.4
Sắt 8
kg
0,90
8
Ghi chú điểm tọa độ cũ
bộ
0,50
9
Ghi chú điểm độ cao cũ
bộ
0,33
10
Giấy A4
ram
0,01
11
Mực màu
tuýp
0,01
12
Xăng ô tô
lít
1,00
13
Dầu nhờn
lít
0,05
14
Số liệu điểm toạ độ cũ
điểm
0,50
15
Số liệu điểm độ cao cũ
điểm
0,33
Ghi chú:
(1) Mức tại bảng 42 quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
2.2. Đo đạc chi tiết địa hình bằng kỹ thuật đo GNSS động
2.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
– Đo vẽ chi tiết
+ Chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.
+ Đo vẽ chi tiết tại thực địa.
– Lập bản vẽ
+ Hoàn thiện bản vẽ; tiếp biên.
+ In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
+ Điền viết lý lịch bản đồ.
+ Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
b) Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
c) Định biên
– Đo vẽ chi tiết: nhóm 5 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.4, 1ĐĐBĐV IV.6, 2ĐĐBĐV IV.10 và 1ĐĐBĐV III.4.
– Lập bản vẽ: nhóm 2 lao động, gồm 1ĐĐBĐV IV.6 và 1ĐĐBĐV IV.10
d) Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 43
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
1.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
5,18
1,00
6,73
1,20
8,75
1,40
11,38
1,50
14,79
1,70
b
KCĐ 1,0m
3,73
0,40
5,00
0,60
6,54
0,80
8,50
1,15
11,25
1,35
1.2
Lập bản vẽ
2,00
2,50
3,00
4,00
4,50
2
Tỷ lệ 1:1.000
2.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
13,47
2,50
17,51
3,00
22,76
3,50
29,59
4,00
38,46
4,50
b
KCĐ 1,0m
10,06
1,00
13,08
1,50
17,00
2,00
22,10
3,00
28,73
3,50
c
KCĐ 2,5m
7,87
1,00
10,23
1,00
13,30
1,50
17,29
1,50
22,48
2,00
2.2
Lập bản vẽ
3,00
3,64
4,30
5,07
5,90
3
Tỷ lệ 1:2.000
3.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
31,43
7,50
40,86
9,00
53,12
10,00
69,06
11,00
89,77
12,50
b
KCĐ 1,0m
18,37
4,00
23,88
4,50
31,04
5,00
40,35
6,00
52,46
6,50
c
KCĐ 2,5m
14,12
3,00
18,36
4,00
23,87
4,50
31,03
5,00
40,34
6,00
d
KCĐ 5,0m
10.88
2,30
14.14
3,00
18,38
3,50
23,89
4,00
31,06
4,50
3.2
Lập bản vẽ
6,00
6,25
6,55
6,70
7,20
4
Tỷ lệ 1:5.000
4.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 1,0m
110,20
24,00
143,26
27,00
186,24
30,00
242,11
36,00
314,75
39,00
b
KCĐ 2,5m
84,75
18,00
110,17
24,00
143,22
27,00
186,19
30,00
242,04
36,00
c
KCĐ 5,0m
65,25
14,00
84,83
18,00
110,28
21,00
143,36
24,00
186,37
27,00
4.2
Lập bản vẽ
11,00
12,00
13,00
14,00
15,00
(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại bảng 43.
(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại bảng 43.
(3) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều khi Lập bản vẽ.
2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
Bảng 44
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn
Mức
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
154,80
2
Áo mưa bạt
cái
36
154,80
3
Ba lô
cái
24
309,60
4
Giầy cao cổ
đôi
12
309,60
5
Găng tay bạt
đôi
6
11,00
6
Mũ cứng
cái
12
309,60
7
Quần áo BHLĐ
bộ
12
309,60
8
Tất sợi
đôi
6
309,60
9
Bi đông nhựa
cái
36
309,60
10
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
60
61,92
11
Nilon gói tài liệu
cái
9
61,92
12
Ống đựng bản đồ
cái
24
61,92
13
Túi đựng tài liệu
cái
12
61,92
14
Bàn gấp
cái
24
6,29
15
Ghế gấp
cái
24
6,29
16
Ê ke
bộ
24
0,15
17
Thước thép cuộn 2m
cái
12
0,25
18
Đèn điện tròn 100W
bộ
30
15,00
19
Pin khô
cái
24
70,00
20
Sim di động
cái
36
61,83
21
Bộ phát Modem
cái
36
61,83
22
Điện năng
kW
12,60
(1) Mức trong bảng 44 quy định cho tỷ lệ 1:5.000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 45 đối với mức quy định tại bảng 44:
Bảng 45
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
1.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
0,06
0,08
0,11
0,14
0,18
b
KCĐ 1,0m
0,05
0,06
0,08
0,10
0,14
1.2
Lập bản vẽ
0,01
0,01
0,02
0,02
0,02
2
Tỷ lệ 1:1.000
2.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
0,17
0,22
0,29
0,38
0,49
b
KCĐ 1,0m
0,13
0,17
0,22
0,29
0,37
c
KCĐ 2,5m
0,10
0,13
0,17
0,22
0,29
2.2
Lập bản vẽ
0,02
0,02
0,02
0,03
0,03
3
Tỷ lệ 1:2.000
3.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 0,5m
0,40
0,53
0,69
0,90
1,17
b
KCĐ 1,0m
0,24
0,31
0,40
0,52
0,68
c
KCĐ 2,5m
0,18
0,24
0,31
0,40
0,52
d
KCĐ 5,0m
0,14
0,18
0,24
0,31
0,40
3.2
Lập bản vẽ
0,03
0,03
0,03
0,03
0,04
4
Tỷ lệ 1:5.000
4.1
Đo vẽ chi tiết
a
KCĐ 1m
1,43
1,85
2,41
3,13
4,07
b
KCĐ 2,5m
1,09
1,42
1,85
2,40
3,13
c
KCĐ 5,0m
0,85
1,10
1,43
1,86
2,42
4.2
Lập bản vẽ
0,06
0,06
0,07
0,07
0,08
(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).
(3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).
(4) Mức quy định như nhau cho các khoảng cao đều khi Lập bản vẽ.
2.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh
a) Đo vẽ chi tiết: ca/mảnh
Bảng 46
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
Mức
1
Trạm gốc
Máy GNSS
cái
0,77
Máy vi tính xách tay
cái
0,15
Máy bộ đàm
cái
0,77
2
Trạm động
Máy GNSS
cái
46,44
Máy vi tính xách tay
cái
4,64
Máy bộ đàm
cái
46,44
Ghi chú:
(1) Mức trong bảng 46 quy định cho tỷ lệ 1:5.000 khoảng cao đều 5,0m loại khó khăn 2, mức cho Đo vẽ chi tiết các trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 47 đối với mức quy định tại bảng 46:
Bảng 47
TT
Công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
a
KCĐ 0,5m
0,06
0,08
0,11
0,14
0,18
b
KCĐ 1,0m
0,05
0,06
0,08
0,10
0,14
2
Tỷ lệ 1:1.000
a
KCĐ 0,5m
0,17
0,22
0,29
0,38
0,49
b
KCĐ 1,0m
0,13
0,17
0,22
0,29
0,37
c
KCĐ 2,5m
0,10
0,13
0,17
0,22
0,29
3
Tỷ lệ 1:2.000
a
KCĐ 0,5m
0,41
0,53
0,69
0,90
1,17
b
KCĐ 1,0m
0,24
0,31
0,40
0,52
0,68
c
KCĐ 2,5m
0,18
0,24
0,31
0,40
0,52
d
KCĐ 5,0m
0,14
0,18
0,24
0,31
0,40
4
Tỷ lệ 1:5.000
a
KCĐ 1m
1,42
1,85
2,41
3,13
4,07
b
KCĐ 2,5m
1,09
1,42
1,85
2,40
3,13
c
KCĐ 5,0m
0,85
1,10
1,43
1,86
2,42
(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức tính bằng 0,90 mức tại ghi chú (1).
(3) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức tính bằng 1,15 mức tại ghi chú (1).
(4) Trường hợp đã có trạm CORS không tính mức số 1 bảng 46.
b) Lập bản vẽ: ca/mảnh
Bảng 48
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Tỷ lệ 1:500
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
2,40
3,00
3,60
4,80
5,40
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
9,11
11,12
13,14
17,17
19,19
2
Tỷ lệ 1:1.000
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
3,60
4,37
5,16
6,08
7,08
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
13,14
15,72
18,38
21,47
24,83
3
Tỷ lệ 1:2.000
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
7,50
7,50
7,86
8,04
8,64
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
26,24
26,24
27,45
28,06
30,07
4
Tỷ lệ 1:5.000
Máy vi tính xách tay 0,4kW
cái
14,40
14,40
15,60
16,80
18,00
Máy in Ploter A0 0,4kW
cái
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
Máy in laser A4 0,4kW
cái
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
Điện năng
kW
49,76
49,76
53,79
57,83
61,86
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 mảnh
Bảng 49
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
1:500
1:1.000
1:2.000
1:5.000
1
Biên bản bàn giao
tờ
6,00
6,00
6,00
6,00
2
Đĩa CD
cái
0,02
0,03
0,03
0,05
3
Giấy Ao loại 100g/m2
tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
4
Giấy A4
ram
0,01
0,02
0,03
0,05
5
Mực in laser
hộp
0,01
0,01
0,01
0,01
6
Giấy gói hàng
tờ
2,00
2,00
2,00
2,00
7
Lý lịch bản đồ
quyển
1,00
1,00
1,00
1,00
8
Sổ ghi chép
quyển
0,20
0,30
0,50
1,00
9
Mực in phun (4 hộp)
hộp
0,04
0,04
0,04
0,06
10
Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng
cái
2,00
3,00
3,00
5,00
11
Phí đường truyền INTERNET
gói
0,05
0,07
0,16
0,30
12
Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN
gói
0,05
0,07
0,16
0,30
Ghi chú:
(1) Mức cho từng khâu công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 50 đối với mức quy định tại bảng 49:
Bảng 50
TT
Công việc
Hệ số
Đo đạc chi tiết địa hình bằng công nghệ GNSS
1,00
1
Đo vẽ chi tiết
0,60
2
Lập bản vẽ
0,40
(2) Mức quy định như nhau cho các loại khoảng cao đều.
(3) Mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
MỤC LỤC
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng định mức
4. Quy định viết tắt
5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết
6. Nội dung Định mức kinh tế – kỹ thuật
7. Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN-2000
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Mục 1
LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Định mức lao động
2. Định mức dụng cụ
3. Định mức thiết bị
4. Định mức vật liệu
Mục 2
ĐO ĐẠC ĐỊA HÌNH
1. Đo đạc địa hình bằng phương pháp toàn đạc điện tử
1.1. Định mức lao động
1.2. Định mức dụng cụ
1.3. Định mức thiết bị
1.4. Định mức vật liệu
2. Đo đạc địa hình bằng công nghệ GNSS
2.1. Xây dựng trạm gốc
2.1.1. Định mức lao động
2.1.2 Định mức dụng cụ
2.1.3. Định mức thiết bị
2.1.4. Định mức vật liệu
2.2. Đo đạc chi tiết địa hình bằng kỹ thuật đo GNSS động
2.2.1. Định mức lao động
2.2.2. Định mức dụng cụ
2.2.3. Định mức thiết bị
2.2.4. Định mức vật liệu
Thông tư 14/2019/TT-BTNMT định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc trực tiếp phụ vụ thành lập bản đồ quy định chặt chẽ, các ban ngành liên quan có trách nhiệm chấp hành. Thân ái.
Tài Chính - Tags: Thông Tư 14/2019/TT-BTNMTThông tư 172/2012/TT-BTC về kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính
Thông Tư 29/2016/TT-NHNN thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao
Thông tư 75/2018/TT-BTC về quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi
Thông tư 63/2004/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Thông Tư 97/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước
Thông Tư 32/2016/TT-NHNN sửa hướng dẫn về tài khoản thanh toán
Quyết Định 22/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước
Hướng dẫn 270/HD-TLĐ Thực hiện quy chế quản lý tài chính công đoàn
Thông Tư 127/2018/TT-BTC Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tại Sở giao dịch
Quyết định 1033/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh tỷ giá Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi bán lại đô la Mỹ
Nghị Định 88/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
Thông Tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Thông Tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính Nhà nước