Quyết định 6193/QĐ-BYT 2018 Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Sởi – Rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018-2019
Quyết định 6193/QĐ-BYT 2018 Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Sởi – Rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018-2019 sẽ được elead.com.vn chia sẻ ngay trong bài viết này. Sởi và rubella là những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rút sởi và vi rút Rubella gây ra. Bệnh có thể gây các biến chứng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng của trẻ. Trẻ mắc hội chứng Rubella bẩm sinh (CRS) mắc đồng thời nhiều dị tật bẩm sinh như dị tật tim, đục thủy tinh thể, điếc bẩm sinh, chậm phát triển, đái tháo đường ở trẻ nhỏ, vàng da, xuất huyết… làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển thể chất và tinh thần của trẻ. Vì thế nên đây là vấn đề được nhiều độc giả cú ý. Cùng nhau theo dõi ngay nhé!
BỘ Y TẾ
——-Số: 6193/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN SỞI – RUBELLA CHO TRẺ 1-5 TUỔI NĂM 2018 – 2019
————–
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi – Rubella cho trẻ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018 – 2019”.
Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi – Rubella cho trẻ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018 – 2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia và khu vực và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để chỉ đạo);
– Ủy ban nhân dân 57 tỉnh, thành phố (để chỉ đạo);
– Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
– Sở Y tế 57 tỉnh/thành phố (để thực hiện);
– TTYTDP/TTKSBT 57 tỉnh/thành phố (để thực hiện);
– Lưu: VT, DP.BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN SỞI – RUBELLA CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 – 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định 6193/QĐ-BYT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Sự cần thiết xây dựng kế hoạch
Sởi và rubella là những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rút sởi và vi rút Rubella gây ra. Bệnh có thể gây các biến chứng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng của trẻ. Trẻ mắc hội chứng Rubella bẩm sinh (CRS) mắc đồng thời nhiều dị tật bẩm sinh như dị tật tim, đục thủy tinh thể, điếc bẩm sinh, chậm phát triển, đái tháo đường ở trẻ nhỏ, vàng da, xuất huyết… làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.
Vắc xin sởi và rubella an toàn và có hiệu quả cao trong phòng bệnh. Tỷ lệ tiêm mũi 1 vắc xin sởi trên toàn quốc hàng năm đạt trên 95% và tỷ lệ tiêm vắc xin MR cho trẻ 18 tháng tuổi đạt trên 90%.
Từ năm 2017 số mắc sởi tại Việt Nam có xu hướng gia tăng so với năm 2015, 2016, ghi nhận 436 trường hợp sốt phát ban nghi sởi (SPB) tại 45 tỉnh/thành phố, trong đó có 145 trường hợp sởi dương tính. Năm 2018, tính đến ngày 17/9/2018 toàn quốc có 49 tỉnh/thành phố ghi nhận 2.301 trường hợp SPB, 37 tỉnh/thành phố ghi nhận 954 trường hợp mắc sởi dương tính, 01 trường hợp tử vong tại Hưng Yên (bệnh nhân có bệnh lý nền viêm phổi kéo dài). Các tỉnh có số SPB và sởi dương tính cao là Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hóa, Sơn La, Quảng Ninh, Điện Biên … Số SPB nghi sởi phân bố chủ yếu tại miền Bắc (2.094 trường hợp, 91%), miền Nam (197 trường hợp, 8,56%), miền Trung (6 trường hợp, 0,26%), Tây Nguyên 4 trường hợp, 0,17%). So với cùng kỳ năm 2017 (SPB: 251; Dương tính: 41), số SPB nghi sởi tăng 8,2 lần, số trường hợp dương tính tăng 22,3 lần. Phân tích các trường hợp mắc cho thấy trong số 2.301 trường hợp sốt phát ban nghi sởi (SPB), 37 tỉnh/thành phố ghi nhận 954 trường hợp mắc sởi dương tính, 01 trường hợp tử vong. Các tỉnh có số SPB và sởi dương tính cao là Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hóa, Sơn La, Quảng Ninh, Điện Biên … Số SPB nghi sởi phân bố chủ yếu tại miền Bắc (2.094 trường hợp, 91%), miền Nam (197 trường hợp, 8,56%), miền Trung (6 trường hợp, 0,26%), Tây Nguyên (4 trường hợp, 0,17%). So với cùng kỳ năm 2017 (SPB: 251; Dương tính: 41), số SPB nghi sởi tăng 8,2 lần, số trường hợp dương tính tăng 22,3 lần. Số SPB nghi sởi ở nhóm 1 – 5 tuổi cao nhất, chiếm 36%.
Trong số các trường hợp SPB nghi sởi này, chỉ có 370 trường hợp đã tiêm chủng (chiếm 16,1%), trong đó dương tính 110, còn lại phần lớn là các trường hợp không được tiêm chủng (1.004 trường hợp, chiếm 43,6%, trong đó dương tính 501) và không rõ tiền sử tiêm chủng (927 trường hợp, chiếm 40,3%, trong đó dương tính 343).
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), việc duy trì tỷ lệ tiêm 2 mũi vắc xin sởi ở trẻ dưới 2 tuổi đạt 95% là yếu tố cơ bản để loại trừ bệnh sởi. Ngoài ra cần triển khai các đợt tiêm vét, tiêm chiến dịch theo tình hình dịch tễ.
Mặc dù tỷ lệ tiêm vắc xin sởi và vắc xin MR trên toàn quốc các năm gần đây đạt cao, tuy nhiên tỷ lệ tiêm vắc xin MR trên phạm vi toàn quốc chưa đạt 95% và vẫn còn các huyện/thị vùng nguy cơ cao chỉ đạt tỷ lệ tiêm vắc xin sởi, MR dưới 90%. Số trẻ em chưa được tiêm chủng hoặc một số trẻ đã tiêm chủng nhưng không có miễn dịch phòng bệnh tích lũy qua các năm. Khi số lượng này đủ lớn, trong điều kiện vi rút sởi lưu hành có thể gây dịch.
Năm 2018, Việt Nam đã tiến hành bổ sung vắc xin sởi – rubella cho 33 huyện thuộc 06 tỉnh nguy cơ bao gồm Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La từ tháng 6/2018. Đến nay, hầu hết các huyện đã hoàn thành chiến dịch với tỷ lệ tiêm chủng đạt trên 95%. Ngoài ra 13 tỉnh/thành phố vùng nguy cơ cao (theo Quyết định số 5433/QĐ-BYT ngày 10/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) đang xây dựng kế hoạch triển khai tiêm vắc xin sởi – rubella cho trẻ từ 1 – 5 tuổi. Một số tỉnh, thành phố có số mắc sởi cao năm 2018 cũng đã có kế hoạch triển khai tiêm vắc xin sởi – rubella trên địa bàn bằng nguồn kinh phí của địa phương như Hà Nội, Lào Cai.
Nhằm tăng cường các biện pháp phòng chống bệnh sởi cho nhóm trẻ em sinh ra sau chiến dịch thì việc mở rộng phạm vi triển khai tiêm vắc xin sởi – rubella tại các vùng nguy cơ cao là rất cần thiết. Hoạt động này sẽ góp phần quan trọng không để dịch sởi, rubella quay trở lại và góp phần giúp Việt Nam đạt mục tiêu loại trừ bệnh sởi và rubella cùng với các nước khu vực Tây Thái Bình Dương trong tương lai. Đây cũng là nhiệm vụ mà Chính phủ giao cho Dự án TCMR trong giai đoạn 2016-2020.
2. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
– Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội;
– Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng
– Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/03/2014 của Bộ Y tế Hướng dẫn về việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
– Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số giai đoạn 2016-2020.
– Quyết định 4845/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 25/12/2012 ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi, rubella”.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Trẻ từ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao được tiêm 1 mũi vắc xin Sởi – Rubella góp phần tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh sởi, rubella trong cộng đồng
2. Mục tiêu cụ thể
– Đạt tỷ lệ 95% trẻ từ 1 – 5 tuổi vùng nguy cơ cao được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin MR.
– Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và các quy định của Bộ Y tế về tiêm chủng.
III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian:
– Đợt 1: tháng 11-12/2018 tại 156 quận/huyện nguy cơ cao của 20 tỉnh/thành phố (Danh sách chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
– Đợt 2: tháng 1-2/2019 tại 262 quận/huyện nguy cơ cao của 37 tỉnh/thành phố (Danh sách chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
2. Đối tượng
Tất cả trẻ từ 1-5 tuổi tại vùng nguy cơ cao (Trẻ sinh từ 01/01/2014 – 01/11/2017 đối với đợt 1, trẻ sinh từ 01/3/2014 – 01/01/2018 đối với đợt 2) sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin MR không kể tiền sử được tiêm chủng vắc xin phòng bệnh sởi hoặc vắc xin phòng bệnh rubella trước đó. Ngoại trừ trẻ đã tiêm vắc xin phòng bệnh sởi hoặc vắc xin phòng bệnh rubella trong thời gian <1 tháng=””>trước khi triển khai tiêm bổ sung. Dự kiến số lượng khoảng 4.286.099 trẻ.
3. Phạm vi triển khai
Tiêu chí lựa chọn huyện nguy cơ cao là huyện có ít nhất một trong các tiêu chí dưới đây:
– Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin sởi mũi 1 < 95%=”” một=”” trong=”” các=”” năm=”” 2015,=””>16, 2017.
– Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin MR cho trẻ 18 tháng trong tiêm chủng thường xuyên < 95%=”” một=”” trong=”” các=”” năm=”” 2015,=”” 2016,=””>
– Có tỷ lệ mắc sởi trong các năm 2015, 2016, 2017 cao hơn tỷ lệ mắc trung bình năm của khu vực;
– Vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng giáp ranh, di biến dân cư động lớn, khó quản lý đối tượng.
– Chưa triển khai tiêm bổ sung vắc xin sởi – rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018.
Tổng số huyện triển khai là 418 huyện của 57 tỉnh, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục)
Bảng 1. Phạm vi và đối tượng của chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin MR năm 2018- 2019
TT
Khu vực
Số tỉnh triển khai
Số huyện triển khai
Dự kiến số đối tượng 1-5 tuổi
1
Miền Bắc
25
194
1.927.636
2
Miền Trung
10
58
512.372
3
Tây Nguyên
4
38
321.284
4
Miền Nam
18
128
1.524.807
Cộng
57
418
4.286.099
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Điều tra, lập danh sách đối tượng
– Đối tượng tiêm bổ sung vắc xin MR là tất cả trẻ từ 1-5 tuổi đang có mặt tại địa phương.
Trước khi triển khai kế hoạch, điều tra, lập danh sách các trẻ 1-5 tuổi tại các huyện được lựa chọn trong kế hoạch.
+ Điều tra trong trường học: Lập danh sách theo lớp đối với trẻ từ 1-5 tuổi học mẫu giáo, nhà trẻ. Cần trao đổi với Ban giám hiệu các trường về kế hoạch phối hợp triển khai với trạm y tế, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ y tế học đường (nếu có) thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi theo lớp.
+ Điều tra tại cộng đồng: Nhóm trẻ từ 1-5 tuổi tại cộng đồng không đi học theo tổ/ấp/thôn bản với sự hỗ trợ của Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn trên địa bàn. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư.
Thời gian hoàn thành: Trước khi thực hiện chiến dịch 1 tháng.
Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin MR cho những đối tượng đã được tiêm vắc xin sởi hoặc MR hoặc vắc xin có chưa thành phần sởi và/hoặc rubella trong vòng 1 tháng trước ngày tiêm.
2. Cung ứng vắc xin MR, bơm kim tiêm, hộp an toàn
a) Dự trù vắc xin MR
– Vắc xin MR sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế sản xuất, lọ 10 liều, dạng đông khô kèm dung môi.
– Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết.
Số vắc xin MR (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến 95% x Hệ số sử dụng 1,3 (Căn cứ Quyết định số 11/QĐ-VSDTTƯ ngày 03/01/2017).
(Chi tiết tại bảng 2)
b) Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin MR
– Tuyến Trung ương/khu vực: Dự án TCMR, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur khu vực. Căn cứ kế hoạch cụ thể của từng tỉnh, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur sẽ chủ động điều phối, vận chuyển vắc xin bằng xe tải lạnh tới Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật (TTYTDP/TTKSBT) các tỉnh.
– Tuyến tỉnh:
+ TTYTDP/TTKSBT tiếp nhận, bảo quản, phân phối, thực hiện cấp phát vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới từng huyện căn cứ vào thời gian triển khai của mỗi huyện.
+ Thời hạn hoàn thành chuyển vắc xin tới tuyến huyện là trước ngày triển khai tiêm vắc xin ít nhất 1 tuần.
– Tuyến huyện:
+ Trung tâm Y tế huyện phân phối, vận chuyển vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới các xã: tiếp nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho quận/huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã.
+ Thời hạn hoàn thành vận chuyển vắc xin tới xã là trước thời điểm triển khai của xã đó từ 1-3 ngày đối với các xã xa, hoặc ngay trước buổi tiêm đối với các xã gần.
– Tuyến xã: Nhận vắc xin từ tuyến huyện, bảo quản và vận chuyển vắc xin tới các điểm tiêm trước buổi tiêm chủng.
b) Vật tư tiêm chủng
Ước tính số lượng bơm kim tiêm, hộp an toàn:
– Số BKT 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến 95% x Hệ số sử dụng 1,1.
– Số BKT 5ml (cái) = (Số vắc xin/10) x Hệ số sử dụng 1,1.
– Số hộp an toàn (cái) = (tổng số BKT /100) x Hệ số sử dụng 1,1.
Bảng 2. Dự kiến nhu cầu vắc xin MR kèm dung môi, vật tư tiêm chủng cho chiến dịch tiêm bổ sung đối tượng 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao, năm 2018
Khu vực
Số đối tượng 1-5 tuổi
Vắc xin MR(liều)
Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)
Bơm kim tiêm dùng 1 lần 5ml (cái)
Hộp an toàn 5 lít (cái)
Miền Bắc
1.927.636
2.389.800
2.024.500
263.760
26.190
Miền Trung
512.372
635.700
538.600
70.190
6.950
Tây Nguyên
321.284
398.700
337.700
44.020
4.380
Miền Nam
1.524.807
1.889.900
1.599.600
208.440
20.510
Cộng
4.286.099
5.315.100
4.500.400
586.410
58.030
Số vắc xin MR cần cho triển khai là 5.315.100 liều.
Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5 ml cần là 4.500.400 cái.
Số bơm kim tiêm dùng 1 lần 5 ml cần là 586.410 cái.
Số hộp an toàn loại 5 lít cần cho kế hoạch là 58.030 cái.
3. Tổ chức tiêm chủng
3.1. Hình thức triển khai: Tổ chức chiến dịch tiêm chủng bổ sung, có thể triển khai tiêm chủng vắc xin MR đồng loạt tại các trường mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ hoặc các cơ sở y tế … trong một hoặc nhiều đợt theo cụm huyện/xã tùy vào điều kiện của từng địa phương. Thực hiện tiêm vét cho những trẻ bị sót ngay cuối mỗi đợt hoặc trong tiêm chủng thường xuyên.
3.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
a) Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm.
b) Tổ chức buổi tiêm chủng theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 12/2014/TT-BYT, ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần phối hợp với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.
c) Rà soát và tiêm vét
Những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét. Tiêm vét là hoạt động bắt buộc cần được dự kiến trong kế hoạch. Để hạn chế số trẻ bị bỏ sót cần thực hiện các nội dung sau:
– Trong buổi tiêm: Phối hợp với các cộng tác viên cơ sở để thông báo và vận động cha mẹ đưa trẻ đến tiêm chủng. Bổ sung thêm vào danh sách các trẻ vãng lai và thống kê riêng theo mẫu ghi chép và báo cáo.
– Vào cuối mỗi buổi tiêm: đánh dấu và xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký ban đầu cũng như trẻ vãng lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền thanh hoặc tìm cách thông báo cho gia đình những trẻ chưa được tiêm để đưa trẻ đến.
– Cuối đợt: Tổng hợp số lượng trẻ chưa tiêm cần được tiêm vét để bố trí đội tiêm, xác định thời gian và hậu cần vật tư cho tiêm vét. Phân công cán bộ liên hệ với các hộ gia đình thông báo lại địa điểm và thời gian tiêm vét và huy động trẻ đối tượng ra tiêm.
Đối với các trường hợp tạm hoãn: cần có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng.
Lưu ý: Sau chiến dịch, những trẻ đã tiêm 02 mũi vắc xin sởi trong đó có 01 mũi vắc xin phối hợp MR thì khi đủ 18 tháng tuổi không tiêm vắc xin MR trong tiêm chủng thường xuyên.
4. Truyền thông
– Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí…để người dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.
– Tuyến xã, phường: Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
– Hình thức thực hiện: Truyền thông thực hiện trước và trong thời gian triển khai Kế hoạch.
5. Theo dõi, giám sát và báo cáo
– Các tuyến quốc gia, khu vực, tỉnh, huyện chủ động cử các đoàn kiểm tra, giám sát hoạt động trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch. Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
– Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin hàng tuần trong thời gian tổ chức kế hoạch và báo cáo tổng hợp trong vòng 7 ngày sau khi kết thúc. TTYTDP/TTKSBT tỉnh/thành phố tổng hợp và gửi báo cáo kết quả tiêm vắc xin MR trên địa bàn toàn tỉnh cho Văn phòng tiêm chủng mở rộng khu vực, Tiêm chủng mở rộng quốc gia và Cục Y tế dự phòng – Bộ Y tế.
(Lưu ý không đưa vào báo cáo chiến dịch đối với những trường hợp thuộc diện tiêm chủng thường xuyên vào thời gian triển khai chiến dịch để tránh trùng lặp đối tượng, kết quả tiêm chủng).
6. Kinh phí thực hiện
6.1. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng
Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí NSNN dành cho Dự án TCMR. Tổng kinh phí là 91.385,6 triệu đồng, kinh phí mua vắc xin là 81.438,5 triệu đồng, kinh phí mua vật tư tiêm chủng là 9.947 triệu đồng.
Bảng 3. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng cho chiến dịch, năm 2018
Nội dung
Số lượng
Giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Vắc xin MR (liều)
5.315.100
15.325
81.438.582.500
Dung môi MR (liều)
5.315.100
Bơm kim tiêm tự khóa 0,5 ml (cái)
4.500.400
1.940
8.730.776.000
Bơm kim tiêm dung 1 lần 5ml (cái)
586.410
850
498.448.500
Hộp an toàn 5 lít (cái)
58.030
12.370
717.853.000
Cộng
91.385.683.000
6.2. Kinh phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch tại địa phương
Kinh phí cho các hoạt động điều tra và lập danh sách đối tượng, in sao biểu mẫu, truyền thông vận động cộng đồng, công thực hiện mũi tiêm, giám sát trước và trong khi triển khai…do địa phương chi trả
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có trách nhiệm phê duyệt và chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai kế hoạch tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho việc triển khai kế hoạch.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố:
– Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về chiến dịch tiêm chủng bổ sung vắc xin MR và đề xuất hỗ trợ kinh phí triển khai tại các vùng nguy cơ cao, bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát công tác tổ chức kế hoạch.
– Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin sởi-rubella cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối mầm non, vận động phụ huynh và học sinh tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng tại các vùng nguy cơ cao, tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai tiêm bổ sung vắc xin MR, đặc biệt tại các trường học.
3. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ:
– Cục Y tế dự phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch, chỉ đạo các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quả thực hiện.
– Cục Quản lý khám, chữa bệnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
– Vụ Kế hoạch Tài chính có nhiệm vụ phối hợp với Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các đơn vị liên quan bố trí đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch.
– Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng tổ chức truyền thông, chỉ đạo các Sở Y tế phát động chiến dịch tiêm vắc xin MR trên quy mô cấp tỉnh hoặc cấp huyện trước khi triển khai kế hoạch.
– Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát chất lượng vắc xin tại các tuyến.
– Trung tâm Truyền thông – Giáo dục sức khỏe trung ương tổ chức triển khai truyền thông, hướng dẫn các Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh hoặc Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh tham mưu Sở Y tế tổ chức phát động chiến dịch tiêm vắc xin MR trên quy mô cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
4. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực theo lĩnh vực được phân công có kế hoạch triển khai các hoạt động tiêm chủng và phòng chống dịch. Giám sát hỗ trợ kỹ thuật, điều tra, xử lý các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
5. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn triển khai việc thực hiện kế hoạch tại các địa phương. Dự án Tiêm chủng mở rộng các khu vực phối hợp với địa phương lập kế hoạch và hỗ trợ tổ chức triển khai Kế hoạch. Đảm bảo cung ứng đủ vắc xin MR và vật tư tiêm chủng cho các tỉnh triển khai. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
6. TTYTDP/TTKSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
7. Bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố, bệnh viện huyện chịu trách nhiệm bố trí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chủng thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
8. Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế đảm bảo cung ứng đủ vắc xin MR theo kế hoạch.
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN MR CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 – 2019 ĐỢT 1
Tỉnh /thành phố
TT quận/ huyện
Quận/ huyện
Dự kiến trẻ từ 1-5 tuổi
Vắc xin
Bơm kim tiêm 0.5ml
BKT 5ml
HAT
Kinh phí Vắcxin
Kinh phíBơm kim tiêm 0.5ml
Kinh phí BKT 5ml
Kinh phí HAT
Tổng
Bắc Ninh
1
Tp. Bắc Ninh
16.516
20.400
17.300
2.250
220
312.630.000
33.562.000
1.912.500
2.721.500
350.826.000
2
Yên Phong
16.312
20.200
17.100
2.230
220
309.565.000
33.174.000
1.895.500
2.721.500
347.356.000
3
Quế Võ
15.960
19.800
16.700
2.180
210
303.435.000
32.398.000
1.853.000
2.597.800
340.283.800
4
Gia Bình
16.512
20.400
17.300
2.250
220
312.630.000
33.562.000
1.912.500
2.721.500
350.826.000
5
Thuận Thành
14.240
17.600
14.900
1.940
190
269.720.000
28.906.000
1.649.000
2.350.400
302.625.400
Hưng Yên
6
Phù Cừ
6.396
7.900
6.700
870
90
121.067.500
12.998.000
739.500
1.113.400
135.918.400
7
Tiên Lữ
8.240
10.200
8.700
1.130
110
156.315.000
16.878.000
960.500
1.360.800
175.514.300
8
TP Hưng Yên
9.936
12.300
10.400
1.360
130
188.497.500
20.176.000
1.156.000
1.608.200
211.437.700
9
Kim Động
8.160
10.100
8.600
1.120
110
154.782.500
16.684.000
952.000
1.360.800
173.779.300
10
Ân Thi
10.804
13.400
11.300
1.480
150
205.355.000
21.922.000
1.258.000
1.855.600
230.390.600
11
Khoái Châu
15.312
19.000
16.100
2.090
210
291.175.000
31.234.000
1.776.500
2.597.800
326.783.300
12
Văn Giang
11.628
14.400
12.200
1.590
160
220.680.000
23.668.000
1.351.500
1.979.300
247.678.800
13
Yên Mỹ
13.948
17.300
14.600
1.910
190
265.122.500
28.324.000
1.623.500
2.350.400
297.420.400
14
Mỹ Hào
9.828
12.200
10.300
1.350
130
186.965.000
19.982.000
1.147.500
1.608.200
209.702.700
15
Văn Lâm
11.932
14.800
12.500
1.630
160
226.810.000
24.250.000
1.385.500
1.979.300
254.424.800
TháiNguyên
16
TP. Thái Nguyên
21.780
26.900
22.800
2.960
290
412.242.500
44.232.000
2.516.000
3.587.500
462.578.000
17
Đại Từ
14.408
17.800
15.100
1.960
190
272.785.000
29.294.000
1.666.000
2.350.400
306.095.400
18
Định Hóa
7.400
9.200
7.800
1.020
100
140.990.000
15.132.000
867.000
1.237.100
158.226.100
19
Võ Nhai
5.160
6.400
5.400
710
70
98.080.000
10.476.000
603.500
866.000
110.025.500
Bắc Cạn
20
TP. Bắc Cạn
3.672
4.600
3.900
510
50
70.495.000
7.566.000
433.500
618.600
79.113.100
21
Ba Bể
3.440
4.300
3.600
480
50
65.897.500
6.984.000
408.000
618.600
73.908.100
22
Bạch Thông
2.080
2.600
2.200
290
30
39.845.000
4.268.000
246.500
371.200
44.730.700
23
Ngân sơn
2.364
3.000
2.500
330
40
45.975.000
4.850.000
280.500
494.900
51.600.400
Quảng Ninh
24
Hạ Long
18.432
22.800
19.300
2.510
240
349.410.000
37.442.000
2.133.500
2.968.900
391.954.400
25
Cẩm Phả
14.360
17.800
15.100
1.960
190
272.785.000
29.294.000
1.666.000
2.350.400
306.095.400
26
Uông Bí
9.676
12.000
10.200
1.320
130
183.900.000
19.788.000
1.122.000
1.608.200
206.418.200
27
Quảng Yên
10.268
12.700
10.800
1.400
140
194.627.500
20.952.000
1.190.000
1.731.900
218.501.400
28
Đông Triều
12.988
16.100
13.600
1.780
170
246.732.500
26.384.000
1.513.000
2.103.000
276.732.500
29
Tiên Yên
4.728
5.900
5.000
650
70
90.417.500
9.700.000
552.500
866.000
101.536.000
30
Hải Hà
5.132
6.400
5.400
710
70
98.080.000
10.476.000
603.500
866.000
110.025.500
31
Móng Cái
9.200
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
32
Hoành Bồ
4.384
5.500
4.600
610
60
84.287.500
8.924.000
518.500
742.300
94.472.300
33
Vân Đồn
3.676
4.600
3.900
510
50
70.495.000
7.566.000
433.500
618.600
79.113.100
34
Bình Liêu
2.604
3.300
2.800
370
40
50.572.500
5.432.000
314.500
494.900
56.813.900
35
Ba Chẽ
2.108
2.700
2.300
300
30
41.377.500
4.462.000
255.000
371.200
46.465.700
36
Cô Tô
504
700
600
80
10
10.727.500
1.164.000
68.000
123.800
12.083.300
Hòa Bình
37
Lương Sơn
8.680
10.800
9.100
1.190
120
165.510.000
17.654.000
1.011.500
1.484.500
185.660.000
38
Tân Lạc
6.804
8.500
7.200
940
90
130.262.500
13.968.000
799.000
1.113.400
146.142.900
39
Lạc Sơn
11.960
14.800
12.500
1.630
160
226.810.000
24.250.000
1.385.500
1.979.300
254.424.800
40
Kỳ Sơn
2.412
3.000
2.600
330
40
45.975.000
5.044.000
280.500
494.900
51.794.400
41
Cao Phong
4.204
5.200
4.400
580
60
79.690.000
8.536.000
493.000
742.300
89.461.300
42
Mai Châu
4.080
5.100
4.300
570
60
78.157.500
8.342.000
484.500
742.300
87.726.300
43
Đà Bắc
4.928
6.100
5.200
680
70
93.482.500
10.088.000
578.000
866.000
105.014.500
44
TP Hòa Bình
7.912
9.800
8.300
1.080
110
150.185.000
16.102.000
918.000
1.360.800
168.565.800
Nghệ An
45
TP. Vinh
24.600
30.400
25.800
3.350
330
465.880.000
50.052.000
2.847.500
4.082.300
522.861.800
46
Diễn Châu
25.016
30.900
26.200
3.400
330
473.542.500
50.828.000
2.890.000
4.082.300
531.342.800
47
Hưng Nguyên
8.676
10.800
9.100
1.190
120
165.510.000
17.654.000
1.011.500
1.484.500
185.660.000
48
Đô Lương
13.576
16.800
14.200
1.850
180
257.460.000
27.548.000
1.572.500
2.226.700
288.807.200
49
Nam Đàn
9.884
12.300
10.400
1.360
130
188.497.500
20.176.000
1.156.000
1.608.200
211.437.700
50
Yên Thành
23.200
28.700
24.300
3.160
310
439.827.500
47.142.000
2.686.000
3.834.900
493.490.400
51
Quỳnh Lưu
25.804
31.900
27.000
3.510
340
488.867.500
52.380.000
2.983.500
4.206.000
548.437.000
52
Anh Sơn
7.324
9.100
7.700
1.010
100
139.457.500
14.938.000
858.500
1.237.100
156.491.100
53
Nghĩa Đàn
11.072
13.700
11.600
1.510
150
209.952.500
22.504.000
1.283.500
1.855.600
235.595.600
54
Quý Hợp
10.140
12.600
10.600
1.390
140
193.095.000
20.564.000
1.181.500
1.731.900
216.572.400
55
Quế Phong
6.412
8.000
6.800
880
90
122.600.000
13.192.000
748.000
1.113.400
137.653.400
56
Thái Hòa
5.200
6.500
5.500
720
70
99.612.500
10.670.000
612.000
866.000
111.760.500
57
Hoàng Mai
11.080
13.700
11.600
1.510
150
209.952.500
22.504.000
1.283.500
1.855.600
235.595.600
Lai Châu
58
TP. Lai Châu
4.196
5.200
4.400
580
60
79.690.000
8.536.000
493.000
742.300
89.461.300
59
Tam Đường
5.676
7.100
6.000
790
80
108.807.500
11.640.000
671.500
989.700
122.108.700
Lạng Sơn
60
Tràng Định
4.120
5.100
4.400
570
60
78.157.500
8.536.000
484.500
742.300
87.920.300
61
Văn Lãng
3.600
4.500
3.800
500
50
68.962.500
7.372.000
425.000
618.600
77.378.100
62
Bắc Sơn
4.800
6.000
5.100
660
70
91.950.000
9.894.000
561.000
866.000
103.271.000
63
Cao Lộc
6.020
7.500
6.300
830
80
114.937.500
12.222.000
705.500
989.700
128.854.700
64
Lộc Bình
7.000
8.700
7.400
960
100
133.327.500
14.356.000
816.000
1.237.100
149.736.600
65
Chi Lăng
6.200
7.700
6.500
850
90
118.002.500
12.610.000
722.500
1.113.400
132.448.400
66
Đình Lập
2.280
2.900
2.400
320
30
44.442.500
4.656.000
272.000
371.200
49.741.700
Tuyên Quang
67
TP Tuyên Quang
9.200
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
68
H. Sơn Dương
15.600
19.300
16.400
2.130
210
295.772.500
31.816.000
1.810.500
2.597.800
331.996.800
69
H. Yên Sơn
15.200
18.800
15.900
2.070
200
288.110.000
30.846.000
1.759.500
2.474.100
323.189.600
70
H. Hàm Yên
11.200
13.900
11.800
1.530
150
213.017.500
22.892.000
1.300.500
1.855.600
239.065.600
71
H. Chiêm Hóa
10.800
13.400
11.300
1.480
150
205.355.000
21.922.000
1.258.000
1.855.600
230.390.600
72
H. Na Hang
3.600
4.500
3.800
500
50
68.962.500
7.372.000
425.000
618.600
77.378.100
Hà Giang
73
Quang Bình
4.532
5.600
4.800
620
60
85.820.000
9.312.000
527.000
742.300
96.401.300
74
Bắc Quang
9.484
11.800
10.000
1.300
130
180.835.000
19.400.000
1.105.000
1.608.200
202.948.200
75
Vị Xuyên
9.068
11.200
9.500
1.240
120
171.640.000
18.430.000
1.054.000
1.484.500
192.608.500
76
TP.Hà Giang
3.644
4.600
3.900
510
50
70.495.000
7.566.000
433.500
618.600
79.113.100
Cao Bằng
77
Thành Phố
5.404
6.700
5.700
740
80
102.677.500
11.058.000
629.000
989.700
115.354.200
78
Hà Quảng
2.896
3.600
3.100
400
40
55.170.000
6.014.000
340.000
494.900
62.018.900
79
Trà Lĩnh
1.548
2.000
1.700
220
30
30.650.000
3.298.000
187.000
371.200
34.506.200
80
Trùng Khánh
3.672
4.600
3.900
510
50
70.495.000
7.566.000
433.500
618.600
79.113.100
81
Nguyên Bình
2.784
3.500
3.000
390
40
53.637.500
5.820.000
331.500
494.900
60.283.900
82
Hòa An
3.640
4.500
3.900
500
50
68.962.500
7.566.000
425.000
618.600
77.572.100
83
Quảng Uyên
2.420
3.000
2.600
330
40
45.975.000
5.044.000
280.500
494.900
51.794.400
84
Phục Hòa
1.652
2.100
1.800
240
30
32.182.500
3.492.000
204.000
371.200
36.249.700
85
ThạchAn
2.408
3.000
2.600
330
40
45.975.000
5.044.000
280.500
494.900
51.794.400
86
Hạ Lang
1.848
2.300
2.000
260
30
35.247.500
3.880.000
221.000
371.200
39.719.700
Yên Bái
87
Văn Yên
10.568
13.100
11.100
1.450
140
200.757.500
21.534.000
1.232.500
1.731.900
225.255.900
88
TP Yên Bái
6.704
8.300
7.100
920
90
127.197.500
13.774.000
782.000
1.113.400
142.866.900
89
TX Nghĩa Lộ
2.208
2.800
2.400
310
30
42.910.000
4.656.000
263.500
371.200
48.200.700
Điện Biên
90
TX. Mường Lay
928
1.200
1.000
140
20
18.390.000
1.940.000
119.000
247.500
20.696.500
91
H. Tuần Giáo
7.216
9.000
7.600
990
100
137.925.000
14.744.000
841.500
1.237.100
154.747.600
Thừa Thiên Huế
92
Phong Điền
7.232
9.000
7.600
990
100
137.925.000
14.744.000
841.500
1.237.100
154.747.600
93
Quảng Điền
5.580
6.900
5.900
760
80
105.742.500
11.446.000
646.000
989.700
118.824.200
94
Hương Trà
8.724
10.800
9.200
1.190
120
165.510.000
17.848.000
1.011.500
1.484.500
185.854.000
95
Huế
21.992
27.200
23.000
3.000
290
416.840.000
44.620.000
2.550.000
3.587.500
467.597.500
96
Phú Vang
13.520
16.700
14.200
1.840
180
255.927.500
27.548.000
1.564.000
2.226.700
287.266.200
97
Hương Thủy
9.132
11.300
9.600
1.250
120
173.172.500
18.624.000
1.062.500
1.484.500
194.343.500
98
Phú Lộc
11.260
14.000
11.800
1.540
150
214.550.000
22.892.000
1.309.000
1.855.600
240.606.600
99
Nam Đông
2.400
3.000
2.600
330
40
45.975.000
5.044.000
280.500
494.900
51.794.400
100
A Lưới
4.292
5.400
4.500
600
60
82.755.000
8.730.000
510.000
742.300
92.737.300
Đà Nẵng
101
Hải Châu
12.132
15.000
12.700
1.650
160
229.875.000
24.638.000
1.402.500
1.979.300
257.894.800
102
Thanh Khê
12.000
14.900
12.600
1.640
160
228.342.500
24.444.000
1.394.000
1.979.300
256.159.800
103
Sơn Trà
10.572
13.100
11.100
1.450
140
200.757.500
21.534.000
1.232.500
1.731.900
225.255.900
104
N.H.Sơn
5.360
6.700
5.700
740
80
102.677.500
11.058.000
629.000
989.700
115.354.200
105
Liên Chiểu
11.284
14.000
11.800
1.540
150
214.550.000
22.892.000
1.309.000
1.855.600
240.606.600
106
Hòa Vang
11.312
14.000
11.900
1.540
150
214.550.000
23.086.000
1.309.000
1.855.600
240.800.600
107
Cẩm Lệ
8.112
10.100
8.500
1.120
110
154.782.500
16.490.000
952.000
1.360.800
173.585.300
Khánh Hòa
108
Vạn Ninh
24.556
30.400
25.700
3.350
320
465.880.000
49.858.000
2.847.500
3.958.600
522.544.100
109
Nhinh Hòa
8.948
11.100
9.400
1.230
120
170.107.500
18.236.000
1.045.500
1.484.500
190.873.500
110
Nha Trang
14.952
18.500
15.700
2.040
200
283.512.500
30.458.000
1.734.000
2.474.100
318.178.600
111
Diên Khánh
8.348
10.400
8.800
1.150
110
159.380.000
17.072.000
977.500
1.360.800
178.790.300
112
Cam Lâm
7.136
8.900
7.500
980
100
136.392.500
14.550.000
833.000
1.237.100
153.012.600
113
Cam Ranh
9.620
11.900
10.100
1.310
130
182.367.500
19.594.000
1.113.500
1.608.200
204.683.200
114
Khánh Vĩnh
3.272
4.100
3.500
460
50
62.832.500
6.790.000
391.000
618.600
70.632.100
115
Khánh Sơn
2.356
3.000
2.500
330
40
45.975.000
4.850.000
280.500
494.900
51.600.400
TP. Hồ Chí Minh
116
QUẬN 3
8.800
10.900
9.200
1.200
120
167.042.500
17.848.000
1.020.000
1.484.500
187.395.000
117
QUẬN 4
10.000
12.400
10.500
1.370
140
190.030.000
20.370.000
1.164.500
1.731.900
213.296.400
118
QUẬN 5
9.200
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
119
QUẬN 6
13.600
16.800
14.300
1.850
180
257.460.000
27.742.000
1.572.500
2.226.700
289.001.200
120
QUẬN 7
13.200
16.400
13.800
1.810
180
251.330.000
26.772.000
1.538.500
2.226.700
281.867.200
121
QUẬN 8
18.400
22.800
19.300
2.510
240
349.410.000
37.442.000
2.133.500
2.968.900
391.954.400
122
QUẬN 9
19.600
24.300
20.500
2.680
260
372.397.500
39.770.000
2.278.000
3.216.300
417.661.800
123
QUẬN 10
15.600
19.300
16.400
2.130
210
295.772.500
31.816.000
1.810.500
2.597.800
331.996.800
124
QUẬN 11
12.000
14.900
12.600
1.640
160
228.342.500
24.444.000
1.394.000
1.979.300
256.159.800
125
QUẬN 12
34.400
42.500
36.000
4.680
450
651.312.500
69.840.000
3.978.000
5.566.700
730.697.200
126
GÒ VẤP
26.000
32.200
27.200
3.550
340
493.465.000
52.768.000
3.017.500
4.206.000
553.456.500
127
TÂN BÌNH
25.600
31.700
26.800
3.490
340
485.802.500
51.992.000
2.966.500
4.206.000
544.967.000
128
BÌNH THẠNH
24.000
29.700
25.100
3.270
320
455.152.500
48.694.000
2.779.500
3.958.600
510.584.600
129
PHÚ NHUẬN
9.200
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
130
CỦ CHI
32.000
39.600
33.500
4.360
420
606.870.000
64.990.000
3.706.000
5.195.600
680.761.600
131
HÓC MÔN
31.200
38.600
32.700
4.250
410
591.545.000
63.438.000
3.612.500
5.071.900
663.667.400
132
THỦ ĐỨC
31.600
39.100
33.100
4.310
420
599.207.500
64.214.000
3.663.500
5.195.600
672.280.600
133
BÌNH CHÁNH
39.200
48.500
41.000
5.340
510
743.262.500
79.540.000
4.539.000
6.308.900
833.650.400
134
NHÀ BÈ
9.200
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
135
CẦN GIỜ
4.000
5.000
4.200
550
60
76.625.000
8.148.000
467.500
742.300
85.982.800
136
TÂN PHÚ
24.400
30.200
25.500
3.330
320
462.815.000
49.470.000
2.830.500
3.958.600
519.074.100
137
BÌNH TÂN
39.600
49.000
41.400
5.390
520
750.925.000
80.316.000
4.581.500
6.432.600
842.255.100
Đồng Nai
138
Biên Hòa
73.464
90.800
76.800
9.990
960
1.391.510.000
148.992.000
8.491.500
11.875.600
1.560.869.100
139
Vĩnh Cửu
11.860
14.700
12.400
1.620
160
225.277.500
24.056.000
1.377.000
1.979.300
252.689.800
140
Xuân Lộc
16.928
21.000
17.700
2.310
230
321.825.000
34.338.000
1.963.500
2.845.200
360.971.700
141
Tân Phú
10.796
13.400
11.300
1.480
150
205.355.000
21.922.000
1.258.000
1.855.600
230.390.600
142
Thống Nhất
11.800
14.600
12.400
1.610
160
223.745.000
24.056.000
1.368.500
1.979.300
251.148.800
143
Long Thành
16.144
20.000
16.900
2.200
220
306.500.000
32.786.000
1.870.000
2.721.500
343.877.500
144
Định Quán
14.432
17.900
15.100
1.970
190
274.317.500
29.294.000
1.674.500
2.350.400
307.636.400
145
Long Khánh
9.328
11.600
9.800
1.280
130
177.770.000
19.012.000
1.088.000
1.608.200
199.478.200
146
Nhơn Trạch
16.980
21.000
17.800
2.310
230
321.825.000
34.532.000
1.963.500
2.845.200
361.165.700
147
Cẩm Mỹ
9.176
11.400
9.600
1.260
120
174.705.000
18.624.000
1.071.000
1.484.500
195.884.500
148
Trảng Bom
24.736
30.600
25.900
3.370
330
468.945.000
50.246.000
2.864.500
4.082.300
526.137.800
Bình Dương
149
Thuận An
43.584
53.900
45.600
5.930
570
826.017.500
88.464.000
5.040.500
7.051.200
926.573.200
150
Dĩ An
33.780
41.800
35.400
4.600
440
640.585.000
68.676.000
3.910.000
5.443.000
718.614.000
151
Tân Uyên
18.000
22.300
18.900
2.460
240
341.747.500
36.666.000
2.091.000
2.968.900
383.473.400
152
Bắc Tân Uyên
4.344
5.400
4.600
600
60
82.755.000
8.924.000
510.000
742.300
97.931.300
153
Phú Giáo
6.400
8.000
6.700
880
90
122.600.000
12.998.000
748.000
1.113.400
137.459.400
154
Bến Cát
20.000
24.700
20.900
2.720
260
378.527.500
40.546.000
2.312.000
3.216.300
424.601.800
155
Bàu Bàng
6.116
7.600
6.400
840
80
116.470.000
12.416.000
714.000
989.700
130.589.700
156
Dầu Tiếng
7.376
9.200
7.800
1.020
100
140.990.000
15.132.000
867.000
1.237.100
158.226.100
Khu vực Miền Bắc: 91huyện của 14 tỉnh
769.168
954.300
808.600
105.370
10.480
14.624.647.500
1.568.684.000
89.564.500
129.641.500
16.412.543.200
Khu vực Miền Trung: 24 huyện của 3 tỉnh
234.092
290.400
245.900
32.030
3.160
4.450.380.000
477.046.000
27.225.500
39.090.400
4.993.743.300
Khu vực Tây Nguyên: 0 huyện của 0 tỉnh
0
–
–
–
–
0
0
0
–
0
Khu vực Miền Nam: 41 huyện của 3 tỉnh
806.044
998.000
844.200
109.940
10.710
15.294.350.000
1.637.748.000
93.449.000
132.486.700
17.158.035.500
Toàn Quốc: 156 quận/huyện của 20 tỉnh/Thành phố
1.809.304
2.242.700
1.898.700
247.340
24.350
34.369.377.500
3.683.478.000
210.239.000
301.218.600
38.564.322.000
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN MR CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 – 2019 ĐỢT 2
Tỉnh /thànhphố
TT Quận/ Huyện
Quận/ huyện
Dự kiến trẻ từ 1-5 tuổi
Vắc xin
Bơm kim tiêm 0.5ml
BKT5ml
HAT
Kinh phí Vắc xin
Kinh phí Bơm kim tiêm 0.5ml
Kinh phí BKT 5ml
Kinh phí HAT
Tổng
Hải Phòng
1
Ngô Quyền
9.812
12.200
10.300
1.350
130
186.965.000
19.982.000
1.147.500
1.608.200
209.702.700
2
Lê Chân
13.736
17.000
14.400
1.870
180
260.525.000
27.936.000
1.589.500
2.226.700
292.277.200
3
Kiến An
7.976
9.900
8.400
1.090
110
151.717.500
16.296.000
926.500
1.360.800
170.300.800
4
An Lão
11.480
14.200
12.000
1.570
150
217.615.000
23.280.000
1.334.500
1.855.600
244.085.100
5
Đồ Sơn
3.320
4.200
3.500
470
50
64.365.000
6.790.000
399.500
618.600
72.173.100
6
Kiến Thụy
11.680
14.500
12.300
1.600
160
222.212.500
23.862.000
1.360.000
1.979.300
249.413.800
7
An Dương
14.464
17.900
15.200
1.970
190
274.317.500
29.488.000
1.674.500
2.350.400
307.830.400
8
Vĩnh Bảo
15.696
19.400
16.500
2.140
210
297.305.000
32.010.000
1.819.000
2.597.800
333.731.800
9
Thủy Nguyên
26.204
32.400
27.400
3.570
350
496.530.000
53.156.000
3.034.500
4.329.700
557.050.200
10
Cát Hải
1.880
2.400
2.000
270
30
36.780.000
3.880.000
229.500
371.200
41.260.700
M
BL Vỹ
60
100
100
20
10
1.532.500
194.000
17.000
123.800
1.867.300
12
Hải An
8.552
10.600
9.000
1.170
120
162.445.000
17.460.000
994.500
1.484.500
182.384.000
13
Dương Kinh
4.324
5.400
4.600
600
60
82.755.000
8.924.000
510.000
742.300
92.931.300
Thái Bình
14
Quỳnh Phụ
16.252
20.100
17.000
2.220
220
308.032.500
32.980.000
1.887.000
2.721.500
345.621.000
15
Hưng Hà
16.516
20.400
17.300
2.250
220
312.630.000
33.562.000
1.912.500
2.721.500
350.826.000
16
ĐôngHưng
16.312
20.200
17.100
2.230
220
309.565.000
33.174.000
1.895.500
2.721.500
347.356.000
17
Kiến Xương
15.360
19.000
16.100
2.090
210
291.175.000
31.234.000
1.776.500
2.597.800
326.783.300
18
Vũ Thư
16.128
20.000
16.900
2.200
220
306.500.000
32.786.000
1.870.000
2.721.500
343.877.500
Nam Định
19
Tp. Nam Định
15.600
19.300
16.400
2.130
210
295.772.500
31.816.000
1.810.500
2.597.800
331.996.800
20
Giao Thủy
14.240
17.600
14.900
1.940
190
269.720.000
28.906.000
1.649.000
2.350.400
302.625.400
21
Xuân Trường
13.800
17.100
14.500
1.890
190
262.057.500
28.130.000
1.606.500
2.350.400
294.144.400
22
Trực Ninh
14.600
18.100
15.300
2.000
200
277.382.500
29.682.000
1.700.000
2.474.100
311.238.600
23
Nam Trực
14.400
17.800
15.100
1.960
190
272.785.000
29.294.000
1.666.000
2.350.400
306.095.400
24
Nghĩa Hưng
14.800
18.300
15.500
2.020
200
280.447.500
30.070.000
1.717.000
2.474.100
314.708.600
25
Ý Yên
20.320
25.100
21.300
2.770
270
384.657.500
41.322.000
2.354.500
3.340.000
431.674.000
26
Vụ Bản
10.648
13.200
11.200
1.460
140
202.290.000
21.728.000
1.241.000
1.731.900
226.990.900
27
Mỹ Lộc
6.084
7.600
6.400
840
80
116.470.000
12.416.000
714.000
989.700
130.589.700
28
Hải Hậu
23.160
28.700
24.300
3.160
310
439.827.500
47.142.000
2.686.000
3.834.900
493.490.400
Hà Nam
29
Lý Nhân
14.936
18.500
15.700
2.040
200
283.512.500
30.458.000
1.734.000
2.474.100
318.178.600
30
Kim Bảng
10.376
12.900
10.900
1.420
140
197.692.500
21.146.000
1.207.000
1.731.900
221.777.400
31
TP. Phủ Lý
11.760
14.600
12.300
1.610
160
223.745.000
23.862.000
1.368.500
1.979.300
250.954.800
Ninh Binh
32
TP Ninh Bình
9.508
11.800
10.000
1.300
130
180.835.000
19.400.000
1.105.000
1.608.200
202.948.200
33
Nho Quan
12.800
15.900
13.400
1.750
170
243.667.500
25.996.000
1.487.500
2.103.000
273.254.000
34
Gia Viễn
10.192
12.600
10.700
1.390
140
193.095.000
20.758.000
1.181.500
1.731.900
216.766.400
35
Hoa Lư
5.756
7.200
6.100
800
80
110.340.000
11.834.000
680.000
989.700
123.843.700
36
Yên Mô
9.188
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
37
Yên Khánh
11.088
13.700
11.600
1.510
150
209.952.500
22.504.000
1.283.500
1.855.600
235.595.600
Thanh Hóa
38
Thành phố
27.668
34.200
29.000
3.770
370
524.115.000
56.260.000
3.204.500
4.577.100
588.156.600
39
Thường Xuân
6.984
8.700
7.300
960
100
133.327.500
14.162.000
816.000
1.237.100
149.542.600
40
Triệu Sơn
13.800
17.100
14.500
1.890
190
262.057.500
28.130.000
1.606.500
2.350.400
294.144.400
41
Thiệu Hóa
11.512
14.300
12.100
1.580
160
219.147.500
23.474.000
1.343.000
1.979.300
245.943.800
42
Hoằng Hóa
18.244
22.600
19.100
2.490
240
346.345.000
37.054.000
2.116.500
2.968.900
388.484.400
43
Hậu Lộc
13.144
16.300
13.800
1.800
180
249.797.500
26.772.000
1.530.000
2.226.700
280.326.200
44
Nga Sơn
10.612
13.200
11.100
1.460
140
202.290.000
21.534.000
1.241.000
1.731.900
226.796.900
45
Như Xuân
5.608
7.000
5.900
770
80
107.275.000
11.446.000
654.500
989.700
120.365.200
46
Nông Cống
13.988
17.300
14.700
1.910
190
265.122.500
28.518.000
1.623.500
2.350.400
297.614.400
47
Đông Sơn
6.528
8.100
6.900
900
90
124.132.500
13.386.000
765.000
1.113.400
139.396.900
48
Quảng Xương
20.992
26.000
22.000
2.860
280
398.450.000
42.680.000
2.431.000
3.463.800
447.024.800
49
Thọ Xuân
13.772
17.100
14.400
1.890
180
262.057.500
27.936.000
1.606.500
2.226.700
293.826.700
50
Yên Định
12.492
15.500
13.100
1.710
170
237.537.500
25.414.000
1.453.500
2.103.000
266.508.000
51
Vĩnh Lộc
6.360
7.900
6.700
870
90
121.067.500
12.998.000
739.500
1.113.400
135.918.400
52
Bỉm Sơn
5.176
6.400
5.500
710
70
98.080.000
10.670.000
603.500
866.000
110.219.500
53
Sầm Sơn
5.076
6.300
5.400
700
70
96.547.500
10.476.000
595.000
866.000
108.484.500
54
Mường Lát
3.640
4.500
3.900
500
50
68.962.500
7.566.000
425.000
618.600
77.572.100
55
Quan Hóa
3.464
4.300
3.700
480
50
65.897.500
7.178.000
408.000
618.600
74.102.100
56
Bá Thước
7.112
8.800
7.500
970
100
134.860.000
14.550.000
824.500
1.237.100
151.471.600
57
Quan Sơn
3.384
4.200
3.600
470
50
64.365.000
6.984.000
399.500
618.600
72.367.100
58
Ngọc Lặc
10.504
13.000
11.000
1.430
140
199.225.000
21.340.000
1.215.500
1.731.900
223.512.400
59
Cẩm Thủy
8.476
10.500
8.900
1.160
120
160.912.500
17.266.000
986.000
1.484.500
180.649.000
60
Thạch Thành
11.724
14.500
12.300
1.600
160
222.212.500
23.862.000
1.360.000
1.979.300
249.413.800
61
Hà Trung
10.396
12.900
10.900
1.420
140
197.692.500
21.146.000
1.207.000
1.731.900
221.777.400
Bắc Giang
62
TP Bắc Giang
14.056
17.400
14.700
1.920
190
266.655.000
28.518.000
1.632.000
2.350.400
299.155.400
63
Lục Ngạn
21.888
27.100
22.900
2.990
290
415.307.500
44.426.000
2.541.500
3.587.500
465.862.500
64
Lục Nam
19.800
24.500
20.700
2.700
260
375.462.500
40.158.000
2.295.000
3.216.300
421.131.800
65
Yên Dũng
13.480
16.700
14.100
1.840
180
255.927.500
27.354.000
1.564.000
2.226.700
287.072.200
66
Tân Yên
15.204
18.800
15.900
2.070
200
288.110.000
30.846.000
1.759.500
2.474.100
323.189.600
67
Hiệp Hòa
23.772
29.400
24.900
3.240
310
450.555.000
48.306.000
2.754.000
3.834.900
505.449.900
Phú Thọ
68
Việt Trì
17.192
21.300
18.000
2.350
230
326.422.500
34.920.000
1.997.500
2.845.200
366.185.200
69
Lâm Thao
8.484
10.500
8.900
1.160
120
160.912.500
17.266.000
986.000
1.484.500
180.649.000
70
Thanh Ba
9.520
11.800
10.000
1.300
130
180.835.000
19.400.000
1.105.000
1.608.200
202.948.200
71
Hạ Hòa
8.060
10.000
8.500
1.100
110
153.250.000
16.490.000
935.000
1.360.800
172.035.800
72
Cẩm Khê
11.520
14.300
12.100
1.580
160
219.147.500
23.474.000
1.343.000
1.979.300
245.943.800
73
Tam Nông
6.268
7.800
6.600
860
90
119.535.000
12.804.000
731.000
1.113.400
134.183.400
74
Yên Lập
7.500
9.300
7.900
1.030
100
142.522.500
15.326.000
875.500
1.237.100
159.961.100
Vĩnh Phúc
75
Vĩnh Yên
8.632
10.700
9.100
1.180
120
163.977.500
17.654.000
1.003.000
1.484.500
184.119.000
76
Phúc Yên
7.844
9.700
8.200
1.070
110
148.652.500
15.908.000
909.500
1.360.800
166.830.800
77
Lập Thạch
11.188
13.900
11.700
1.530
150
213.017.500
22.698.000
1.300.500
1.855.600
238.871.600
78
Tam Dương
10.108
12.500
10.600
1.380
140
191.562.500
20.564.000
1.173.000
1.731.900
215.031.400
79
Bình Xuyên
11.508
14.300
12.100
1.580
160
219.147.500
23.474.000
1.343.000
1.979.300
245.943.800
80
Yên Lạc
13.092
16.200
13.700
1.790
180
248.265.000
26.578.000
1.521.500
2.226.700
278.591.200
Hải Dương
81
CẩmGiàng
14.780
18.300
15.500
2.020
200
280.447.500
30.070.000
1.717.000
2.474.100
314.708.600
82
Kinh Môn
10.256
12.700
10.800
1.400
140
194.627.500
20.952.000
1.190.000
1.731.900
218.501.400
83
Kim Thành
13.408
16.600
14.100
1.830
180
254.395.000
27.354.000
1.555.500
2.226.700
285.531.200
84
Nam Sách
11.112
13.800
11.700
1.520
150
211.485.000
22.698.000
1.292.000
1.855.600
237.330.600
85
Thanh Hà
9.356
11.600
9.800
1.280
130
177.770.000
19.012.000
1.088.000
1.608.200
199.478.200
86
Chi Linh
11.880
14.700
12.500
1.620
160
225.277.500
24.250.000
1.377.000
1.979.300
252.883.800
87
Gia Lộc
11.760
14.600
12.300
1.610
160
223.745.000
23.862.000
1.368.500
1.979.300
250.954.800
88
Thanh Miện
9.836
12.200
10.300
1.350
130
186.965.000
19.982.000
1.147.500
1.608.200
209.702.700
89
Ninh Giang
12.700
15.700
13.300
1.730
170
240.602.500
25.802.000
1.470.500
2.103.000
269.978.000
90
Tứ Kỳ
9.472
11.700
9.900
1.290
130
179.302.500
19.206.000
1.096.500
1.608.200
201.213.200
91
TP Hải Dương
11.612
14.400
12.200
1.590
160
220.680.000
23.668.000
1.351.500
1.979.300
247.678.800
92
Bình Giang
10.256
12.700
10.800
1.400
140
194.627.500
20.952.000
1.190.000
1.731.900
218.501.400
Hà Tĩnh
93
TX Kỳ Anh
7.260
9.000
7.600
990
100
137.925.000
14.744.000
841.500
1.237.100
154.747.600
94
Cẩm Xuyên
11.180
13.900
11.700
1.530
150
213.017.500
22.698.000
1.300.500
1.855.600
238.871.600
95
TP Hà Tĩnh
7.660
9.500
8.100
1.050
110
145.587.500
15.714.000
892.500
1.360.800
163.554.800
96
Thạch Hà
9.608
11.900
10.100
1.310
130
182.367.500
19.594.000
1.113.500
1.608.200
204.683.200
97
Can Lộc
9.768
12.100
10.300
1.340
130
185.432.500
19.982.000
1.139.000
1.608.200
208.161.700
98
TX Hồng Lĩnh
2.520
3.200
2.700
360
40
49.040.000
5.238.000
306.000
494.900
55.078.900
99
Nghi Xuân
8.000
9.900
8.400
1.090
110
151.717.500
16.296.000
926.500
1.360.800
170.300.800
100
Đức Thọ
7.524
9.300
7.900
1.030
100
142.522.500
15.326.000
875.500
1.237.100
159.961.100
101
HươngSơn
7.036
8.700
7.400
960
100
133.327.500
14.356.000
816.000
1.237.100
149.736.600
102
Vũ Quang
2.324
2.900
2.500
320
40
44.442.500
4.850.000
272.000
494.900
50.059.400
103
Lộc Hà
6.380
7.900
6.700
870
90
121.067.500
12.998.000
739.500
1.113.400
135.918.400
Quảng Bình
104
Đồng Hới
9.180
11.400
9.600
1.260
120
174.705.000
18.624.000
1.071.000
1.484.500
195.884.500
105
Minh Hóa
4.488
5.600
4.700
620
60
85.820.000
9.118.000
527.000
742.300
96.207.300
106
Tuyên Hóa
5.868
7.300
6.200
810
80
111.872.500
12.028.000
688.500
989.700
125.578.700
107
Lệ Thủy
10.156
12.600
10.700
1.390
140
193.095.000
20.758.000
1.181.500
1.731.900
216.766.400
108
Ba Đồn
6.988
8.700
7.400
960
100
133.327.500
14.356.000
816.000
1.237.100
149.736.600
Quảng Trị
109
TX Quảng Trị
1.820
2.300
2.000
260
30
35.247.500
3.880.000
221.000
371.200
39.719.700
110
Cam Lộ
3.268
4.100
3.500
460
50
62.832.500
6.790.000
391.000
618.600
70.632.100
111
Triệu Phong
5.140
6.400
5.400
710
70
98.080.000
10.476.000
603.500
866.000
110.025.500
112
Hải Lăng
5.260
6.500
5.500
720
70
99.612.500
10.670.000
612.000
866.000
111.760.500
Quảng Nam
113
Phú Ninh
6.256
7.800
6.600
860
90
119.535.000
12.804.000
731.000
1.113.400
134.183.400
114
Điện Bàn
15.180
18.800
15.900
2.070
200
288.110.000
30.846.000
1.759.500
2.474.100
323.189.600
115
TP Hội An
6.792
8.400
7.100
930
90
128.730.000
13.774.000
790.500
1.113.400
144.407.900
116
Duy Xuyên
8.696
10.800
9.100
1.190
120
165.510.000
17.654.000
1.011.500
1.484.500
185.660.000
117
Thăng Bình
11.992
14.900
12.600
1.640
160
228.342.500
24.444.000
1.394.000
1.979.300
256.159.800
118
Đại Lộc
10.860
13.500
11.400
1.490
150
206.887.500
22.116.000
1.266.500
1.855.600
232.125.600
119
Quế Sơn
6.500
8.100
6.800
900
90
124.132.500
13.192.000
765.000
1.113.400
139.202.900
120
Núi Thành
10.848
13.400
11.400
1.480
150
205.355.000
22.116.000
1.258.000
1.855.600
230.584.600
121
Tiên Phước
5.580
6.900
5.900
760
80
105.742.500
11.446.000
646.000
989.700
118.824.200
122
Nông Sơn
2.524
3.200
2.700
360
40
49.040.000
5.238.000
306.000
494.900
55.078.900
Bình Định
123
Tây Sơn
7.496
9.300
7.900
1.030
100
142.522.500
15.326.000
875.500
1.237.100
159.961.100
124
Phù Cát
12.160
15.100
12.800
1.670
160
231.407.500
24.832.000
1.419.500
1.979.300
259.638.300
Phú Yên
125
TP TUY HÒA
11.064
13.700
11.600
1.510
150
209.952.500
22.504.000
1.283.500
1.855.600
235.595.600
126
TÂY HÒA
9.268
11.500
9.700
1.270
130
176.237.500
18.818.000
1.079.500
1.608.200
197.743.200
Bình Thuận
127
Hàm T. Bắc
14.392
17.800
15.100
1.960
190
272.785.000
29.294.000
1.666.000
2.350.400
306.095.400
128
Hàm T. Nam
10.736
13.300
11.300
1.470
150
203.822.500
21.922.000
1.249.500
1.855.600
228.849.600
129
Phú Quý
2.140
2.700
2.300
300
30
41.377.500
4.462.000
255.000
371.200
46.465.700
130
Tánh Linh
8.812
10.900
9.300
1.200
120
167.042.500
18.042.000
1.020.000
1.484.500
187.589.000
131
Tuy Phong
11.404
14.100
12.000
1.560
150
216.082.500
23.280.000
1.326.000
1.855.600
242.544.100
132
Đức Linh
9.872
12.200
10.400
1.350
130
186.965.000
20.176.000
1.147.500
1.608.200
209.896.700
133
Phan Thiết
14.616
18.100
15.300
2.000
200
277.382.500
29.682.000
1.700.000
2.474.100
311.238.600
134
Hàm Tân
5.148
6.400
5.400
710
70
98.080.000
10.476.000
603.500
866.000
110.025.500
Ninh Thuận
135
Ninh Phước
10.932
13.600
11.500
1.500
150
208.420.000
22.310.000
1.275.000
1.855.600
233.860.600
136
Ninh Hải
8.340
10.300
8.800
1.140
110
157.847.500
17.072.000
969.000
1.360.800
177.249.300
137
Thuận Nam
4.504
5.600
4.800
620
60
85.820.000
9.312.000
527.000
742.300
96.401.300
Đắc Lắc
138
TP.Buôn Ma Thuột
27.572
34.100
28.900
3.760
360
522.582.500
56.066.000
3.196.000
4.453.400
586.297.900
139
H. Lăk
6.212
7.700
6.500
850
90
118.002.500
12.610.000
722.500
1.113.400
132.448.400
140
H. Krông Buk
5.360
6.700
5.700
740
80
102.677.500
11.058.000
629.000
989.700
115.354.200
141
H. Ea H’leo
11.088
13.700
11.600
1.510
150
209.952.500
22.504.000
1.283.500
1.855.600
235.595.600
142
H. Krông Păc
14.788
18.300
15.500
2.020
200
280.447.500
30.070.000
1.717.000
2.474.100
314.708.600
143
H. Krông Ana
6.540
8.100
6.900
900
90
124.132.500
13.386.000
765.000
1.113.400
139.396.900
144
H. Cư M’gar
14.036
17.400
14.700
1.920
190
266.655.000
28.518.000
1.632.000
2.350.400
299.155.400
145
H. M’Drak
5.800
7.200
6.100
800
80
110.340.000
11.834.000
680.000
989.700
123.843.700
146
H. KrôngNăng
10.772
13.400
11.300
1.480
150
205.355.000
21.922.000
1.258.000
1.855.600
230.390.600
147
H. Ea Kar
11.308
14.000
11.900
1.540
150
214.550.000
23.086.000
1.309.000
1.855.600
240.800.600
148
H. Buôn Đôn
4.804
6.000
5.100
660
70
91.950.000
9.894.000
561.000
866.000
103.271.000
149
H. Cư Kuin
7.260
9.000
7.600
990
100
137.925.000
14.744.000
841.500
1.237.100
154.747.600
150
TX Buôn Hồ
8.464
10.500
8.900
1.160
120
160.912.500
17.266.000
986.000
1.484.500
180.649.000
Đắc Nông
151
Cư Jut
8.080
10.000
8.500
1.100
110
153.250.000
16.490.000
935.000
1.360.800
172.035.800
152
Đăk Mil
9.476
11.800
10.000
1.300
130
180.835.000
19.400.000
1.105.000
1.608.200
202.948.200
153
TXGN
5.868
7.300
6.200
810
80
111.872.500
12.028.000
688.500
989.700
125.578.700
154
Đăk R’Lấp
7.940
9.900
8.300
1.090
110
151.717.500
16.102.000
926.500
1.360.800
170.106.800
155
Tuy Đức
5.300
6.600
5.600
730
70
101.145.000
10.864.000
620.500
866.000
113.495.500
Gia Lai
156
TP Pleiku
19.168
23.700
20.100
2.610
250
363.202.500
38.994.000
2.218.500
3.092.600
407.507.600
157
Kbang
5.920
7.400
6.200
820
80
113.405.000
12.028.000
697.000
989.700
127.119.700
158
Mang Yang
6.580
8.200
6.900
910
90
125.665.000
13.386.000
773.500
1.113.400
140.937.900
159
Đức Cơ
6.440
8.000
6.800
880
90
122.600.000
13.192.000
748.000
1.113.400
137.653.400
160
Kông Chro
5.352
6.700
5.600
740
70
102.677.500
10.864.000
629.000
866.000
115.036.500
161
Chưprông
11.680
14.500
12.300
1.600
160
222.212.500
23.862.000
1.360.000
1.979.300
249.413.800
162
Chưpah
7.212
9.000
7.600
990
100
137.925.000
14.744.000
841.500
1.237.100
154.747.600
163
Iagrai
8.880
11.000
9.300
1.210
120
168.575.000
18.042.000
1.028.500
1.484.500
189.130.000
164
Ia Pa
4.908
6.100
5.200
680
70
93.482.500
10.088.000
578.000
866.000
105.014.500
165
Đăk Đoa
12.468
15.400
13.100
1.700
170
236.005.000
25.414.000
1.445.000
2.103.000
264.967.000
166
Phú Thiện
6.868
8.500
7.200
940
90
130.262.500
13.968.000
799.000
1.113.400
146.142.900
167
Chư Pưh
7.672
9.500
8.100
1.050
110
145.587.500
15.714.000
892.500
1.360.800
163.554.800
168
Đăk Pơ
3.712
4.600
3.900
510
50
70.495.000
7.566.000
433.500
618.600
79.113.100
Kon Tum
169
Kon Tum
14.380
17.800
15.100
1.960
190
272.785.000
29.294.000
1.666.000
2.350.400
306.095.400
170
Tu Mơ Rông
2.832
3.500
3.000
390
40
53.637.500
5.820.000
331.500
494.900
60.283.900
171
Sa Thầy
5.968
7.400
6.300
820
80
113.405.000
12.222.000
697.000
989.700
127.313.700
172
Konplong
2.516
3.200
2.700
360
40
49.040.000
5.238.000
306.000
494.900
55.078.900
173
ĐăkGlei
5.120
6.400
5.400
710
70
98.080.000
10.476.000
603.500
866.000
110.025.500
174
Ngọc Hồi
5.732
7.100
6.000
790
80
108.807.500
11.640.000
671.500
989.700
122.108.700
175
Đăk Hà
7.208
9.000
7.600
990
100
137.925.000
14.744.000
841.500
1.237.100
154.747.600
Tiền Giang
176
Cái Bè
16.800
20.800
17.600
2.290
220
318.760.000
34.144.000
1.946.500
2.721.500
357.572.000
177
Châu Thành
16.800
20.800
17.600
2.290
220
318.760.000
34.144.000
1.946.500
2.721.500
357.572.000
178
TP. Mỹ Tho
12.596
15.600
13.200
1.720
170
239.070.000
25.608.000
1.462.000
2.103.000
268.243.000
179
Chợ Gạo
10.600
13.100
11.100
1.450
140
200.757.500
21.534.000
1.232.500
1.731.900
225.255.900
180
Gò Công Đông
10.200
12.600
10.700
1.390
140
193.095.000
20.758.000
1.181.500
1.731.900
216.766.400
Long An
181
Bến Lức
9.516
11.800
10.000
1.300
130
180.835.000
19.400.000
1.105.000
1.608.200
202.948.200
182
Châu Thành
6.300
7.800
6.600
860
90
119.535.000
12.804.000
731.000
1.113.400
134.183.400
183
Cần Giuộc
11.124
13.800
11.700
1.520
150
211.485.000
22.698.000
1.292.000
1.855.600
237.330.600
184
Đức Hòa
14.052
17.400
14.700
1.920
190
266.655.000
28.518.000
1.632.000
2.350.400
299.155.400
185
Đức Huệ
4.144
5.200
4.400
580
60
79.690.000
8.536.000
493.000
742.300
89.461.300
186
ThạnhHóa
3.700
4.600
3.900
510
50
70.495.000
7.566.000
433.500
618.600
79.113.100
187
Tân Thạnh
5.160
6.400
5.400
710
70
98.080.000
10.476.000
603.500
866.000
110.025.500
188
Kiến Tường
2.560
3.200
2.700
360
40
49.040.000
5.238.000
306.000
494.900
55.078.900
189
Mộc Hóa
1.880
2.400
2.000
270
30
36.780.000
3.880.000
229.500
371.200
41.260.700
190
Vĩnh Hưng
3.520
4.400
3.700
490
50
67.430.000
7.178.000
416.500
618.600
75.643.100
191
Tân Hưng
3.280
4.100
3.500
460
50
62.832.500
6.790.000
391.000
618.600
70.632.100
Lâm Đồng
192
Đam Rông
4.412
5.500
4.700
610
60
84.287.500
9.118.000
518.500
742.300
94.666.300
Tây Ninh
193
TP Tây Ninh
8.320
10.300
8.700
1.140
110
157.847.500
16.878.000
969.000
1.360.800
177.055.300
194
Trảng Bàng
10.304
12.800
10.800
1.410
140
196.160.000
20.952.000
1.198.500
1.731.900
220.042.400
195
Hòa Thành
8.660
10.700
9.100
1.180
120
163.977.500
17.654.000
1.003.000
1.484.500
184.119.000
196
Gò Dầu
10.372
12.900
10.900
1.420
140
197.692.500
21.146.000
1.207.000
1.731.900
221.777.400
197
Bến Cầu
5.252
6.500
5.500
720
70
99.612.500
10.670.000
612.000
866.000
111.760.500
198
DM Châu
8.308
10.300
8.700
1.140
110
157.847.500
16.878.000
969.000
1.360.800
177.055.300
199
Châu Thành
10.600
13.100
11.100
1.450
140
200.757.500
21.534.000
1.232.500
1.731.900
225.255.900
200
Tân Biên
5.664
7.000
6.000
770
80
107.275.000
11.640.000
654.500
989.700
120.559.200
201
Tân Châu
7.884
9.800
8.300
1.080
110
150.185.000
16.102.000
918.000
1.360.800
168.565.800
Cần Thơ
202
Ninh Kiều
12.240
15.200
12.800
1.680
160
232.940.000
24.832.000
1.428.000
1.979.300
261.179.300
203
Ô Môn
8.748
10.900
9.200
1.200
120
167.042.500
17.848.000
1.020.000
1.484.500
187.395.000
204
Cờ Đỏ
6.828
8.500
7.200
940
90
130.262.500
13.968.000
799.000
1.113.400
146.142.900
205
Cái Răng
4.680
5.800
4.900
640
70
88.885.000
9.506.000
544.000
866.000
99.801.000
206
Thới Lai
7.588
9.400
8.000
1.040
100
144.055.000
15.520.000
884.000
1.237.100
161.696.100
Sóc Trăng
207
TP. Sóc Trăng
8.839
11.000
9.300
1.210
120
168.575.000
18.042.000
1.028.500
1.484.500
189.130.000
208
Kế Sách
11.831
14.700
12.400
1.620
160
225.277.500
24.056.000
1.377.000
1.979.300
252.689.800
209
Mỹ Xuyên
10.668
13.200
11.200
1.460
140
202.290.000
21.728.000
1.241.000
1.731.900
226.990.900
210
Mỹ Tú
7.080
8.800
7.400
970
100
134.860.000
14.356.000
824.500
1.237.100
151.277.600
211
Long Phú
7.688
9.500
8.100
1.050
110
145.587.500
15.714.000
892.500
1.360.800
163.554.800
212
Cù Lao Dung
4.324
5.400
4.600
600
60
82.755.000
8.924.000
510.000
742.300
92.931.300
213
Tx Vĩnh Châu
11.272
14.000
11.800
1.540
150
214.550.000
22.892.000
1.309.000
1.855.600
240.606.600
214
Thạnh Trị
6.152
7.600
6.500
840
90
116.470.000
12.610.000
714.000
1.113.400
130.907.400
215
Tx Ngã Năm
5.604
7.000
5.900
770
80
107.275.000
11.446.000
654.500
989.700
120.365.200
216
Châu Thành
7.378
9.200
7.800
1.020
100
140.990.000
15.132.000
867.000
1.237.100
158.226.100
217
Trần Đề
9.291
11.500
9.800
1.270
130
176.237.500
19.012.000
1.079.500
1.608.200
197.937.200
Bến Tre
218
Châu Thành
9.088
11.300
9.500
1.250
120
173.172.500
18.430.000
1.062.500
1.484.500
194.149.500
219
Ba Tri
12.224
15.100
12.800
1.670
160
231.407.500
24.832.000
1.419.500
1.979.300
259.638.300
220
Mỏ Cày Nam
9.036
11.200
9.500
1.240
120
171.640.000
18.430.000
1.054.000
1.484.500
192.608.500
221
Bình Đại
8.932
11.100
9.400
1.230
120
170.107.500
18.236.000
1.045.500
1.484.500
190.873.500
222
Giồng Trôm
9.976
12.400
10.500
1.370
140
190.030.000
20.370.000
1.164.500
1.731.900
213.296.400
223
Thạnh Phú
9.000
11.200
9.500
1.240
120
171.640.000
18.430.000
1.054.000
1.484.500
192.608.500
224
Chợ Lách
6.404
8.000
6.700
880
90
122.600.000
12.998.000
748.000
1.113.400
137.459.400
225
TP Bến Tre
6.952
8.600
7.300
950
100
131.795.000
14.162.000
807.500
1.237.100
148.001.600
226
Mỏ Cày Bắc
6.828
8.500
7.200
940
90
130.262.500
13.968.000
799.000
1.113.400
146.142.900
Trà Vinh
227
H. Càng Long
10.012
12.400
10.500
1.370
140
190.030.000
20.370.000
1.164.500
1.731.900
213.296.400
228
H. Cầu Kè
7.756
9.600
8.200
1.060
110
147.120.000
15.908.000
901.000
1.360.800
165.289.800
229
H. Tiểu Cần
7.836
9.700
8.200
1.070
110
148.652.500
15.908.000
909.500
1.360.800
166.830.800
230
H. Châu Thành
10.112
12.500
10.600
1.380
140
191.562.500
20.564.000
1.173.000
1.731.900
215.031.400
231
H. Trà Cú
12.080
15.000
12.700
1.650
160
229.875.000
24.638.000
1.402.500
1.979.300
257.894.800
232
H. Cầu Ngang
9.056
11.200
9.500
1.240
120
171.640.000
18.430.000
1.054.000
1.484.500
192.608.500
233
H. Duyên Hải
6.832
8.500
7.200
940
90
130.262.500
13.968.000
799.000
1.113.400
146.142.900
Vĩnh Long
234
Tx Bình Minh
5.460
6.800
5.800
750
80
104.210.000
11.252.000
637.500
989.700
117.089.200
235
H.Bình Tân
6.340
7.900
6.700
870
90
121.067.500
12.998.000
739.500
1.113.400
135.918.400
236
H.Long Hồ
9.200
11.400
9.700
1.260
130
174.705.000
18.818.000
1.071.000
1.608.200
196.202.200
237
H.Mang Thít
5.980
7.400
6.300
820
80
113.405.000
12.222.000
697.000
989.700
127.313.700
238
H. Trà Ôn
9.384
11.600
9.900
1.280
130
177.770.000
19.206.000
1.088.000
1.608.200
199.672.200
239
H Vũng Liêm
9.020
11.200
9.500
1.240
120
171.640.000
18.430.000
1.054.000
1.484.500
192.608.500
240
Tp Vĩnh Long
8.088
10.000
8.500
1.100
110
153.250.000
16.490.000
935.000
1.360.800
172.035.800
Đồng Tháp
241
Châu Thành
8.648
10.700
9.100
1.180
120
163.977.500
17.654.000
1.003.000
1.484.500
184.119.000
242
Thanh Bình
10.004
12.400
10.500
1.370
140
190.030.000
20.370.000
1.164.500
1.731.900
213.296.400
243
Tân Hồng
7.724
9.600
8.100
1.060
110
147.120.000
15.714.000
901.000
1.360.800
165.095.800
Bình Phước
244
Bù Gia Mập
14.392
17.800
15.100
1.960
190
272.785.000
29.294.000
1.666.000
2.350.400
306.095.400
245
Bù Đốp
4.964
6.200
5.200
690
70
95.015.000
10.088.000
586.500
866.000
106.555.500
246
Lộc Ninh
10.400
12.900
10.900
1.420
140
197.692.500
21.146.000
1.207.000
1.731.900
221.777.400
247
Phú Riềng
6.688
8.300
7.000
920
90
127.197.500
13.580.000
782.000
1.113.400
142.672.900
Kiên Giang
248
Châu Thành
11.108
13.800
11.700
1.520
150
211.485.000
22.698.000
1.292.000
1.855.600
237.330.600
249
Phú Quốc
7.616
9.500
8.000
1.050
100
145.587.500
15.520.000
892.500
1.237.100
163.237.100
Cà Mau
250
Thới Bình
8.444
10.500
8.900
1.160
120
160.912.500
17.266.000
986.000
1.484.500
180.649.000
251
U Minh
7.500
9.300
7.900
1.030
100
142.522.500
15.326.000
875.500
1.237.100
159.961.100
252
Trần Văn Thời
12.724
15.800
13.300
1.740
170
242.135.000
25.802.000
1.479.000
2.103.000
271.519.000
253
Cái Nước
9.688
12.000
10.200
1.320
130
183.900.000
19.788.000
1.122.000
1.608.200
206.418.200
254
Phú Tân
7.716
9.600
8.100
1.060
110
147.120.000
15.714.000
901.000
1.360.800
165.095.800
255
Đầm Dơi
10.948
13.600
11.500
1.500
150
208.420.000
22.310.000
1.275.000
1.855.600
233.860.600
256
Năm Căn
4.500
5.600
4.800
620
60
85.820.000
9.312.000
527.000
742.300
96.401.300
257
Ngọc Hiển
5.960
7.400
6.300
820
80
113.405.000
12.222.000
697.000
989.700
127.313.700
Bạc Liêu
258
Phước Long
8.284
10.300
8.700
1.140
110
157.847.500
16.878.000
969.000
1.360.800
177.055.300
259
Đông Hải
9.560
11.900
10.000
1.310
130
182.367.500
19.400.000
1.113.500
1.608.200
204.489.200
Hậu Giang
260
TP. VịThanh
4.912
6.100
5.200
680
70
93.482.500
10.088.000
578.000
866.000
105.014.500
261
Châu Thành
5.328
6.600
5.600
730
70
101.145.000
10.864.000
620.500
866.000
113.495.500
262
Tx. Long Mỹ
3.840
4.800
4.100
530
60
73.560.000
7.954.000
450.500
742.300
82.706.800
Khu vực Miền Bắc: 103 huyện của 11 tỉnh
1.158.468
1.435.500
1.215.900
158.390
15.710
21.999.037.500
2.358.846.000
134.631.500
194.338.600
24.686.858.600
Khu vực Miền Trung: 34 huyện của 7 tỉnh
278.280
345.300
292.700
38.160
3.790
5.291.722.500
567.838.000
32.436.000
46.883.800
5.938.882.200
Khu vực Tây Nguyên: 38 huyện của 4 tỉnh
321.284
398.700
337.700
44.020
4.380
6.110.077.500
655.138.000
37.417.000
Quyết định 6193/QĐ-BYT 2018 Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Sởi – Rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018-2019 đã được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này. Đồng hành cùng chúng tôi để theo dõi những bài viết ấn tượng nhất nhé! Thân Áo!
Y Tế - Tags: Quyết định 6193/QĐ-BYT 2018Quyết định 185/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được cấp đăng ký lưu hành tại Việt Nam – Đợt 82
Quyết định 5083/QĐ-BYT 2017 kỹ thuật phun mù nóng trong phòng chống bệnh sốt xuất huyết
Công Văn 13536/QLD-ĐK 2018 Danh mục nguyên liệu làm thuốc NK phải cấp phép
Công văn 20918/QLD-CL của Cục Quản lý Dược về việc tạm ngưng sử dụng lô thuốc Tatumcef 2g
Quyết Định 943/QĐ-LĐTBXH 2019 về kế hoạch mua sắm tài sản 2019
Thông tư 06/2009/TT-BYT quy định về định mức thuốc thiết yếu và các vật tư tiêu hao trong các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc sức khỏe sinh sản
Công văn 3691/BYT-TCCB của Bộ Y tế về việc tổ chức đánh giá độc lập kết quả thực hiện Quyết định 2151/QĐ-BYT và Quyết định 3638/QĐ-BYT