Quyết định 172/QĐ-TTg 2018 biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước
Quyết định 172/QĐ-TTg 2018 biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước đã được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này. Hãy cùng elead.com.vn cập nhật và bổ sung cho bản thân những kiến thức hữu ích nhất nhé!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-Số: 172/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2018
————–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2018 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; biên chế công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế công chức dự phòng và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước là 265.106 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 263.621 biên chế, trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 107.392 biên chế.
b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 155.161 biên chế.
c) Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
2. Biên chế công chức dự phòng: 799 biên chế.
3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong số biên chế công chức quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định này khi thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, TCCV (3).THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2018 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
Bộ, ngành
Biên chế năm 2018
1
Bộ Ngoại giao
1.238
2
Bộ Nội vụ
617
3
Bộ Tư pháp
10.136
4
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
6.456
5
Bộ Tài chính
70.771
6
Bộ Công Thương
1.239
7
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.979
8
Bộ Giao thông vận tải
1.935
9
Bộ Xây dựng
379
10
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.208
11
Bộ Thông tin truyền thông
731
12
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
713
13
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
841
14
Bộ Khoa học và Công nghệ
680
15
Bộ Giáo dục và Đào tạo
586
16
Bộ Y tế
860
17
Ủy ban dân tộc
249
18
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5.488
19
Thanh tra Chính phủ
432
20
Văn phòng Chính phủ
752
21
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
21
22
Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia
81
Tổng cộng
107.392
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2018 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Biên chế năm 2018
1
TP. Hà Nội
8.966
2
TP. Hồ Chí Minh
8.052
3
TP. Hải Phòng
3.218
4
TP. Đà Nẵng
1.965
5
TP. Cần Thơ
2.028
6
Hải Dương
2.020
7
Hưng Yên
1.806
8
Thái Bình
2.002
9
Nam Định
2.218
10
Hà Nam
1.389
11
Ninh Bình
1.701
12
Vĩnh Phúc
1.716
13
Bắc Ninh
1.615
14
Hà Giang
2.329
15
Cao Bằng
2.270
16
Lạng Sơn
2.285
17
Lào Cai
2.486
18
Điện Biên
2.271
19
Lai Châu
2.018
20
Yên Bái
2.340
21
Bắc Kạn
1.622
22
Tuyên Quang
1.914
23
Phú Thọ
2.315
24
Sơn La
2.539
25
Hòa Bình
2.251
26
Thái Nguyên
2.153
27
Quảng Ninh
2.777
28
Bắc Giang
2.208
29
Thanh Hóa
4.084
30
Nghệ An
3.620
31
Hà Tĩnh
2.464
32
Quảng Bình
1.894
33
Quảng Trị
1.916
34
Thừa Thiên Huế
2.176
35
Phú Yên
2.056
36
Quảng Nam
3.440
37
Quảng Ngãi
2.337
38
Bình Định
2.406
39
Khánh Hòa
2.076
40
Ninh Thuận
1.786
41
Bình Thuận
2.209
42
Gia Lai
2.929
43
Kon Tum
2.087
44
Đắc Nông
2.067
45
Lâm Đồng
2.688
46
Đắk Lắk
3.212
47
Bình Dương
1.892
48
Bình Phước
1.969
49
Tây Ninh
1.949
50
Đồng Nai
3.350
51
Bà Rịa – Vũng Tàu
2.262
52
Long An
2.515
53
Đồng Tháp
2.553
54
An Giang
2.743
55
Tiền Giang
2.195
56
Bến Tre
1.926
57
Vĩnh Long
1.802
58
Trà Vinh
1.780
59
Hậu Giang
1.592
60
Sóc Trăng
2.026
61
Kiên Giang
2.726
62
Cà Mau
2.200
63
Bạc Liêu
1.760
Tổng cộng
155.161
Quyết định 172/QĐ-TTg 2018 biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước đã được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này. Đồng hành cùng elead.com.vn để theo dõi những bài viết ấn tượng nhất nhé! Thân Ái!
Lao Động - Tiền Lương - Tags: Quyết định 172/QĐ-TTg 2018Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức
Quyết định 2198/QĐ-UBND Hà Nội 2011 mức quà tặng chúc thọ người cao tuổi
Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT Thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Công văn 5090/LĐTBXH-TCCB Về việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2019
Luật Công Đoàn Năm 2012 Số 12/2012/QH13
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng
Công văn 2939/BNV-TL Về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với công chức ngành Lưu trữ