ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG ——- Số: 1067/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Bình Dương, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÒNG, CHỐNG LAO TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
————————-
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại tờ trình số 07/TTr-SYT ngày 10/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phòng, chống lao tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
(Kế hoạch kèm theo). Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ, Bộ Y tế; – TTTU; TT.HĐND, TT Đoàn ĐBQH tỉnh; – Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; – Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể; – Các Sở, ban, ngành tỉnh; – UBND các huyện, thị xã, tp; – LĐVP, Thái, TH, Website tỉnh; – Lưu VT. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCHTrần Thanh Liêm |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÒNG, CHỐNG LAO TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
Bình Dương là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây Nam giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích tự nhiên 2695,5 km2 với 01 thành phố, 04 thị xã, 04 huyện và 91 xã/phường/thị trấn với dân số năm 2014 là 1.952.764 người (di biến động dân số trên 500.000 người/năm). Trên địa bàn hiện có 29 khu công nghiệp với diện tích gần 8.870 ha và 8 cụm công nghiệp với diện tích gần 600ha.
Hệ thống khám chữa bệnh công lập gồm: 03 bệnh viện tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Phục hồi chức năng, Bệnh viện Y học cổ truyền); 09 Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố; 17 Phòng khám đa khoa khu vực và 91 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; 02 Bệnh viện trực thuộc bộ/ngành: Bệnh viện quân y 4 – Quân đoàn 4, Bệnh viện đa khoa cao su Dầu Tiếng và 12 Trạm Y tế nông trường.
Hệ thống khám chữa bệnh ngoài công lập có 529 cơ sở gồm 10 Bệnh viện đa khoa, 34 Phòng khám đa khoa, 485 Phòng khám chuyên khoa, cơ sở dịch vụ y tế và 1.373 cơ sở kinh doanh thuốc (trong đó có 179 nhà thuốc tây).
Về mạng lưới phòng chống lao Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội và Bệnh viện đa khoa tỉnh; 09 Trung tâm Y tế huyện, thị, thành phố; Bệnh viện đa khoa cao su Dầu Tiếng, 05 trại giam/tạm giam/cơ sở giáo dục, tại tuyến xã và cấp tương đương là 103 đơn vị.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG LAO (PCL) GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
Trong những năm qua các hoạt động phòng chống lao được triển khai đầy đủ và hiệu quả việc thực hiện chặt chẽ chiến lược DOTS. Từ năm 2007 bắt đầu điều trị dự phòng Cotrimoxazol cho bệnh nhân đồng nhiễm Lao/HIV và từ năm 2008 – 2014 triển khai thực hiện hoạt động lồng ghép Lao/HIV thuộc Tiểu Dự án Life-gap đã đóng góp hiệu quả cho công tác chăm sóc và giảm nhẹ Lao/HIV đặc biệt là công tác tầm soát nhiễm HIV trong bệnh nhân lao. Từ đầu năm 2014 đến nay được sự tài trợ của Quỹ toàn cầu, Dự án phòng chống lao tỉnh Bình Dương tiếp tục triển khai hoạt động lồng ghép lao/HIV và chuẩn bị nguồn lực cho việc triển khai điều trị lao kháng thuốc tại tỉnh nhà. Kết quả cụ thể đạt được như sau:
1. Hoạt động phát hiện-điều trị bệnh lao
a) Tỷ lệ % thử đàm phát hiện/dân số: Tỷ lệ thử đàm toàn tỉnh dao động 0,5 – 0,6% dân số (yêu cầu của chương trình là 1%).
b) Tỷ suất phát hiện AFB (+)/người thử đàm: Tỷ suất phát hiện AFB dương giai đoạn 2004 – 2014 có xu hướng tăng 4,5%/năm. Hiện toàn tỉnh đang ở mức 13 người thử đàm có một người dương tính (yêu cầu của chương trình là 10 người thử đàm có một người dương tính).
c) Tình hình phát hiện Lao các thể mắc mới/100.000 dân: Giai đoạn 2004 – 2008 lao các thể mắc mới trên toàn tỉnh có xu hướng tăng 3,6%/năm, đến giai đoạn 2009 – 2014 có xu hướng giảm 5,4%/năm, từ 149/100.000 dân xuống còn 114/100.000 dân, một số huyện có tỷ lệ cao như Bến Cát, Thủ Dầu Một, Thuận An 140/100.000 dân (cả nước hiện tại 147/100000 dân). Tỷ lệ điều trị thành công đối với lao các thể > 88%, tỷ lệ bỏ trị được khống chế <3%, tỷ lệ chết <5%.
d) Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới thu nhận/100.000 dân
– Bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới phát hiện /100.000 dân trong giai đoạn 2004-2008 có xu hướng giảm 0,4%/năm, giai đoạn 2009-2014 có xu hướng giảm gần 7%/năm. Năm 2014, giảm còn 59/100.000 dân.
– Lao phổi AFB (+)/tổng số lao các thể năm 2009 chiếm 54%, giai đoạn 2010-2014 duy trì ở mức 52%; đây là nguồn lây chính.
– Giai đoạn 2009-2014 tỷ lệ khỏi 86-88,8%. Yêu cầu chương trình chống lao ³85%. Tình hình bỏ trị được khống chế <2%. Tử vong <5/100.000 dân. Năm 2014: Lao phổi AFB(+) tái trị từ 8% lao các thể, lao phổi AFB (-) và lao ngoài phổi chiếm 40% lao các thể và duy trì đều các năm. Hiện nay số bệnh nhân lao phổi AFB (-) và lao ngoài phổi toàn tỉnh là 45/100.000 dân.
e) Tình hình tử vong do lao/100.000 dân đối với lao các thể: Giai đoạn 2009 – 2014 tử vong do lao dao động không lớn từ 3,5/100.000 đến 4,5/100.000 dân, đạt mục tiêu yêu cầu của dự án là <5%.
2. Hoạt động phối hợp Lao/HIV
– Năm 2008, tiến hành phối hợp hoạt động Lao/HIV, tỷ lệ bệnh nhân lao được tư vấn xét nghiệm HIV là 43%. Vào năm 2010, tỷ lệ đạt >70% (tỷ lệ bệnh nhân Lao/HIV chiếm 8% tổng số bệnh nhân lao); năm 2014, tỷ lệ tư vấn xét nghiệm HIV cho bệnh nhân lao đạt 78.8% (tỷ lệ HIV(+) chiếm 1,5% tổng số bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV).
– Bệnh nhân đồng nhiễm Lao-HIV chiếm 60% là lao phổi AFB (+). Đồng nhiễm Lao-HIV được ghi nhận từ năm 2010 – 2014 dao động từ 7-8/100.000 dân, có xu hướng tăng 3,3%/năm.
3. Tình hình Lao đa kháng thuốc
– Hiện nay, lao kháng đa thuốc là vấn đề quan trọng trong công tác phòng chống bệnh lao, là gánh nặng cho người bệnh, gia đình và xã hội. Điều trị lao kháng thuốc rất khó khăn và tốn kém vì phải sử dụng cùng một lúc nhiều thứ thuốc kháng lao (cả các thuốc kháng lao hàng 2), thường có nhiều tác dụng phụ không mong muốn nên giai đoạn điều trị ban đầu bệnh nhân phải nằm viện. Trong quản lý điều trị, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ trong thời gian dài khoảng 18-24 tháng để tránh siêu kháng thuốc.
– Theo kết quả điều trị lao những năm qua, ước tính mỗi năm trên địa bàn tỉnh có trên 80 bệnh nhân lao có nguy cơ kháng thuốc. Trong 9 tháng đầu năm 2013 số bệnh nhân kháng thuốc được phát hiện tại là 14 trường hợp (trong đó có 1 ca nghi ngờ siêu kháng thuốc) nhưng chưa được thu nhận điều trị theo chương trình lao kháng thuốc của Dự án chống lao Quốc gia. Từ Quí IV/2014, Trung ương đã triển khai lao kháng thuốc trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên do chưa đủ điều kiện điều trị nội trú nên bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, sau đó được quản lý tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và tái khám hàng tháng tại tuyến tỉnh.
4. Phối hợp y tế công tư trong phòng chống lao (PPM)
– Năm 2006, ngành Y tế triển khai hoạt động phối hợp y tế công tư trong công tác phòng chống lao tại Thủ Dầu Một, tuy nhiên do sự triển khai thiếu đồng bộ, sự phối hợp trong kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ, đặc biệt là mạng lưới y tế tư chưa hợp tác nên không duy trì được mô hình thí điểm này.
– Năm 2013, Bộ Y tế ban hành Thông tư 02/TT-BYT quy định phối hợp y tế công tư trong hoạt động phòng chống lao, đây là hành lang pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động phòng chống lao tại tỉnh nhà và hiện tỉnh đã triển khai bước đầu cho các BVĐK ngoài công lập.
5. Quản lý lao trong trại giam, trại tạm giam và Trung tâm 05-06: Năm 2009 Trại giam An Phước, Bố Lá và Trung tâm 05-06 được triển khai hoạt động chống lao như một đơn vị tuyến huyện; đến nay có thêm trại Công An tỉnh và cơ sở giáo dục Phú Hòa với số bệnh nhân đến điều trị từ 70 đến 100 bệnh nhân lao /năm, trong đó 50% bệnh nhân đồng nhiễm HIV. Mặc dù được tăng cường giám sát, hỗ trợ về kỹ thuật chuyên môn, nhưng do đặc thù của trường-trại, đa số bệnh nhân chưa điều trị đủ liệu trình thì phải chuyển nơi khác, khó theo dõi đánh giá điều trị nên ảnh hưởng đến tỷ lệ khỏi bệnh chung của tỉnh.
6. Lao trẻ em: Quản lý điều trị lao trẻ em tại tỉnh chưa được Chương trình chống lao (CTCL) Quốc gia triển khai, số trẻ em mắc lao mỗi năm được phát hiện thụ động nên rất ít từ 1-3 trẻ/năm.
7. Hoạt động truyền thông Giáo dục sức khỏe
– Hoạt động truyền thông được thực hiện liên tục từ 2009-2012 bằng nhiều hình thức từ tuyên truyền trực tiếp thông qua cộng tác viên, các ban ngành đoàn thể như Hội Nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên… tờ rơi đến tận tay người dân, truyền thông đại chúng thông qua truyền hình, phát thanh, panô, áp phích, băng rôn…tại tuyến tỉnh, huyện, xã.
– Từ năm 2013, do chương trình chống lao tỉnh không được cấp kinh phí cho hoạt động tuyên truyền phòng chống lao mà phải thông qua phối hợp với Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh nên hoạt động có phần hạn chế.
III. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Bảng tổng hợp kinh phí cho hoạt động chống lao giai đoạn 2010 – 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn vốn | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | Tổng cộng 2010-1014 |
Tổng cộng | 1543.8 | 1190.2 | 1185.9 | 1646.5 | 1816.1 | 7382.5 |
Trung ương | 564 | 620 | 604 | 640 | 384 | 2812 |
Địa phương | 580.2 | 258.3 | 317.6 | 394.4 | 823.9 | 2374.4 |
Vốn huy động khác: | | | | | | |
– Hà Lan | | 10.3 | | | | 10.3 |
– QTC | 230.9 | 301.6 | 142.6 | 333.3 | 306.4 | 1314.8 |
Kinh phí đầu tư cho hoạt động phòng chống lao hàng năm được tỉnh cấp bổ sung để đảm bảo cho mọi trên địa bàn; kể cả kinh phí hỗ trợ để mua thuốc đặc trị khi Dự án thiếu hụt, cung cấp không kịp thời.
IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC CHỐNG LAO GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
1. Thuận lợi
– CTCL là chương trình ưu tiên Quốc gia, được địa phương cấp bổ sung kinh phí để triển khai đầy đủ các hoạt động.
– Được sự quan tâm hỗ trợ của UBND các cấp, các sở ngành liên quan và trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.
– Mạng lưới chống lao triển khai đến 100% tuyến huyện, tuyến xã; hàng năm được tái tập huấn với tài liệu đào tạo thống nhất và hướng dẫn kỹ thuật chuẩn của Quốc gia.
– Chương trình chống lao được triển khai đến các đơn vị trại giam, trại tạm giam, trại giáo dưỡng … và nhận được sự hợp tác tốt.
– Được trang bị và triển khai kỹ thuật xét nghiệm mới (GenXpert) giúp chẩn đoán chính xác vi khuẩn lao và phát hiện kháng RIF.
– Có hệ thống quản lý thu thập thông tin, báo cáo trên internet từ tuyến tỉnh đến tuyến huyện.
– Có qui chế phối hợp giữa Dự án PCL và Dự án phòng chống HIV/AIDS.
2. Khó khăn
– Cán bộ các tuyến thiếu, đặc biệt là cán bộ đại học. Cán bộ tuyến cơ sở đa phần là kiêm nhiệm và thường xuyên thay đổi.
– Chưa có sự hợp tác của y tế ngoài công lập trong công tác phòng chống lao.
– Tiếp liệu của chương trình chống lao Trương ương đôi khi gián đoạn không kịp thời, đầy đủ.
– Di biến động dân số lớn ảnh hưởng đến việc phát hiện, điều trị và quản lý bệnh nhân lao.
– Bệnh nhân lao kháng thuốc chưa được điều trị, quản lý.
– Tỉnh chưa có bệnh viện lao và bệnh phổi.
– Kiến thức về bệnh lao trong nhân dân còn hạn chế.
Phần 2
CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG LAO 2015 – 2020, TẦM NHÌN 2030
I. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
– Quyết định số 374/QĐ-TTg ngày 17/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
– Quyết định số 2357/QĐ-BYT ngày 5/7/2011 của Bộ Y tế về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới phòng, chống lao và bệnh phổi giai đoạn 2011-2020.
– Thông tư số 02/2013/TT-BYT ngày 15/01/2013 của Bộ Y tế về việc qui định phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý lao.
– Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 18/7/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn phát hiện tích cực bệnh lao và điều trị dự phòng mắc bệnh lao bằng isoniazid (INH) ở người nhiễm HIV.
– Quyết định số 2496/QĐ-BYT ngày 18/7/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành qui chế phối hợp giữa chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS và dự án phòng chống bệnh lao thuộc chương trình mục tiêu quốc gia y tế.
– Quyết định số 2497/QĐ-BYT ngày 18/7/2014 của Bộ Y tế về việc phê duyệt khung kế hoạch phối hợp giữa chương tình mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS và dự án phòng chống bệnh lao thuộc chương trình mục tiêu quốc gia y tế, giai đoạn 2012-2015.
2. Sự cần thiết xây dựng chiến lược
Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây lan qua đường hô hấp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời người mắc bệnh sẽ gầy mòn, suy kiệt và tử vong. Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WTO) năm 2012 cho thấy hiện nay 12 triệu người hiện mắc lao; 8,6 triệu người mới mắc lao; 13% số mắc lao có đồng nhiễm HIV; 1,45 triệu tử vong do lao và 650.000 người mắc lao đa kháng thuốc. Lao là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 trong các bệnh nhiễm trùng. Tình hình dịch tễ lao kháng thuốc đang có diễn biến phức tạp.
Việt Nam hiện vẫn là nước có gánh nặng bệnh lao cao, đứng thứ 12 trong 22 nước có tình hình dịch tễ lao cao nhất trên toàn cầu, đồng thời đứng thứ 14 trong số 27 nước có gánh nặng bệnh lao kháng đa thuốc cao nhất thế giới. Theo đánh giá của WTO và Dự án Phòng chống lao trung ương ước tính tình hình dịch tễ của Việt Nam năm 2012:
Ước tính gánh nặng bệnh lao 2012 | Số lượng (nghìn người) | Tỷ lệ/100.000 dân |
Tử vong do lao (loại trừ HIV) | 18 (12-25) | 20(13-27) |
Lao hiện mắc các thể (gồm cả HIV +) | 200 (79-370) | 228(86-410) |
Lao mới mắc các thể (gồm cả HIV +) | 130 (99-170) | 147(109-192) |
Lao/HIV + mới mắc | 9,3(6,9-12) | 10(7,6-13) |
Tỷ lệ phát hiện lao các thể (%) | 76 (59-100) 2,7 (2-3,7) 19 (14-25) 66% 7% |
Tỷ lệ kháng đa thuốc trên bệnh nhân mới (%) |
Tỷ lệ kháng đa thuốc trên bệnh nhân điều trị lại (%) |
% bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV |
% HIV+ trong số người xét nghiệm HIV |
Như vậy, Việt Nam đã đạt và vượt mục tiêu phát triển thiên niên kỷ toàn cầu là giảm 50% tỷ lệ mắc lao so với năm 1990 vào năm 2015. Năm 2000, tỷ lệ hiện mắc lao tại Việt Nam mới giảm khoảng 40%, với tốc độ này Việt Nam có khả năng đạt được mục tiêu của khu vực Tây Thái Bình Dương là đến năm 2015 giảm 50% tỷ lệ hiện mắc lao so với năm 2000.
Hiện nay, so với chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2015 và 2020 thì số bệnh nhân mới mắc lao các thể là 117/100.000 dân (<187/100.000 dân/2015 và <131/100.000 dân/2020); Tử vong do lao 4,2/100.000 dân (<18/100.000 dân/2015 và <10/100.000 dân/2020). Tỷ lệ mắc lao đa kháng thuốc trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện khoảng 4% (<5% năm 2015 và 2020). Mặc dù đã đạt được các mục tiêu của chiến lược quốc gia phòng chống lao đến năm 2020, tuy nhiên để có đủ nguồn lực nhằm duy trì các thành quả và phấn đấu thực hiện tốt hơn các mục tiêu, chỉ tiêu phòng chống bệnh lao tại tỉnh nhà, việc xây dựng chiến lược phòng chống lao tại Bình Dương là rất cần thiết.
II. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
1. Cơ hội:
– Chương trình chống lao là chương trình mục tiêu y tế quốc gia ưu tiên nên được sự quan tâm của cả hệ thống chính trị và sự hỗ trợ chuyên môn của các bệnh viện đầu ngành.
– Dự án phòng chống lao Quốc gia đang tăng cường, nâng cao chất lượng các hoạt động phòng chống lao.
– Là tỉnh được Dự án phòng chống lao quốc gia triển khai điều trị, quản lý bệnh lao kháng thuốc vào quí IV/ 2014.
– Được sự hỗ trợ tài chính của Quỹ Toàn cầu trong lao kháng thuốc và lao/HIV.
2. Thách thức:
– Nhân lực làm công tác chống lao không ổn định và thiếu từ tuyến tỉnh, huyện, xã; Cán bộ tuyến huyện, xã kiêm nhiệm nhiều, thiếu kinh nghiệm.
– Chính sách chưa đủ hấp dẫn để thu hút Y – Bác sỹ phục vụ CTCL.
– Nhu cầu đầu tư kinh phí cho công tác phòng chống lao ngày càng tăng.
– Công tác xã hội hóa trong phòng chống lao gặp nhiều khó khăn, chưa có sự hợp tác của y tế ngoài công lập, bệnh nhân lao chưa được hưởng dịch vụ bảo hiểm y tế tại các đơn vị phòng chống lao.
– Thuốc lao trên thị trường tự do chưa được quản lý triệt để.
– Chưa có bệnh viện chuyên ngành lao khi triển khai lao kháng thuốc.
– Kiến thức về bệnh lao trong nhân dân chưa cao, kỳ thị về bệnh lao còn phổ biến trong nhân dân.
III. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
Theo “Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010 và định hướng 2020” thì đến năm 2010 thì tỷ lệ mắc lao mới còn 110/100.000 dân, đến năm 2020 là 55/100.000 dân, kết quả giai đoạn 2009-2013 tỷ lệ mắc lao mới chỉ đạt 114-149/100.000 dân (tương đương với số liệu chung của cả nước). Tuy nhiên chết do lao thì đạt được mục tiêu < 5/100.000 dân cụ thể là 4,5/100.000 dân.
Theo mục tiêu chiến lược Quốc gia:
+ Đến năm 2015:
– Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 130 người/100.000 dân.
– Giảm số người chết do lao xuống dưới 07 người/100.000 dân.
– Tỷ lệ lao đa kháng thuốc dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới.
+ Đến năm 2020:
– Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 120 người/100.000 dân.
– Giảm số người chết do lao xuống dưới 05 người/100.000 dân.
– Khống chế số người mắc bệnh lao đa kháng thuốc với Tỷ lệ dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện.
+ Tầm nhìn đến năm 2030:
Tiếp tục giảm số người chết do bệnh lao, giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 20 người/100.000 dân.
Căn cứ tình hình dịch tễ bệnh lao và nguồn lực của tỉnh Bình Dương; Căn cứ kết quả các chỉ tiêu về hoạt động phòng chống lao Bình Dương đã đạt được đến hết năm 2014; Trong giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến 2030 thì mục tiêu cụ thể của CTCL tỉnh Bình Dương như sau:
1. Mục tiêu của tỉnh
1.1. Mục tiêu đến hết năm 2015
– Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 112 người/100.000 dân
– Giảm số người chết do lao xuống dưới 05 người/100.000 dân
– Tỷ lệ lao đa kháng thuốc dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện
1.2. Mục tiêu đến hết năm 2020
– Giảm số mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 105 người/100.000 dân
– Giảm số người chết do lao xuống dưới 05 người/100.000 dân
– Khống chế số người mắc bệnh lao đa kháng thuốc với Tỷ lệ dưới 4% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện
1.3. Tầm nhìn đến năm 2030: Tiếp tục giảm số người chết do bệnh lao, giảm số người mắc bệnh lao trong cộng đồng xuống dưới 20 người/100.000 dân. Hướng tới mục tiêu để người dân Bình Dương sống trong môi trường không còn bệnh lao.
2. Chỉ tiêu cụ thể giai đoạn 2015 – 2020
– Năm 2015 tỷ lệ xét nghiệm đờm 0.7%/dân số đến năm 2020 là 0.6%/dân số
– Năm 2015 tỷ lệ người mắc bệnh lao < 112/100.000 dân giảm dần đến năm 2020 còn £ 105/100.000 dân
– Năm 2015 tỷ lệ lao phổi AFB (+) 56/100.000 dân giảm dần đến năm 2020 còn 49/100.000 dân
– Năm 2015 tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới >88% đến năm 2020>89%
– Năm 2015 số người chết do lao £ 4/100.000 dân dân giảm dần đến năm 2020 còn £ 3/100.000 dân.
– Năm 2015 tỷ lệ lao đa kháng <5%/tổng số người bệnh lao mới phát hiện giảm dần đến năm 2020 còn <4% /tổng số người bệnh lao mới phát hiện.
IV. GIẢI PHÁP CỤ THỂ GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
1. Giải pháp chính sách, pháp luật
– Nghiên cứu ban hành văn bản quy phạm pháp luật về khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành tham gia vào công tác phòng, chống bệnh lao.
– Xây dựng chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế đang làm công tác phòng, chống bệnh lao.
– Đề xuất ban hành chính sách ưu tiên về đào tạo, tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ đối với cán bộ, viên chức và người lao động làm công tác phòng, chống lao.
– Đề xuất ban hành quy định để người có thẻ bảo hiểm y tế được thuận lợi, cũng như ưu đãi trong chi phí khám, chữa bệnh lao từ Quỹ bảo hiểm y tế tại các đơn vị chống lao.
2. Giải pháp về nguồn nhân lực cho công tác phòng, chống bệnh lao
– Ưu tiên và ổn định nguồn nhân lực cho mạng lưới phòng chống lao tại các tuyến
– Đa dạng hóa các loại hình đào tạo chuyên khoa; cập nhật kiến thức phòng, chống bệnh lao cho các thầy thuốc đa khoa và chuyên khoa khác; kết hợp hình thức đào tạo ngắn hạn và dài hạn; bồi dưỡng y khoa liên tục.
– Nâng cao năng lực quản lý về phòng, chống lao cho cán bộ quản lý các cấp thông qua các chương trình đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, hướng dẫn trực tiếp.
3. Giải pháp chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ phòng, chống bệnh lao
3.1. Tăng cường phát hiện lao sớm và điều trị có hiệu quả bệnh lao
– Các cơ sở y tế chuyên khoa lao và bệnh phổi các tuyến chủ trì, phối hợp với các cơ sở y tế đa khoa, chuyên khoa khác và y tế ngoài công lập bảo đảm tham gia cung cấp dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị, dự phòng và quản lý bệnh lao có chất lượng cho mọi người dân theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế.
– Các cơ sở y tế tạo điều kiện thuận lợi để người dân, đặc biệt người dân vùng sâu, vùng xa, người di biến động dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị, dự phòng bệnh lao.
– Tạo điều kiện, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội hỗ trợ cho người bệnh lao được sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh lao thuận lợi.
3.2. Đẩy mạnh việc áp dụng các kỹ thuật mới vào khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao
– Sử dụng tối ưu các kỹ thuật truyền thống để khám, chữa và phòng bệnh lao đạt hiệu quả trong điều kiện sẵn có; Chủ động tiếp cận các kỹ thuật hiện đại nhằm nâng cao chất lượng khám phát hiện, điều trị và dự phòng bệnh lao.
– Nghiên cứu, chủ động triển khai thí điểm các mô hình tiếp cận mới, thường xuyên rà soát, đánh giá các mô hình đã được thí điểm, nếu có hiệu quả cao, chủ động triển khai nhân rộng nhằm tăng năng lực cung ứng dịch vụ cũng như tạo điều kiện để người dân tiếp cận với các dịch vụ khám, chữa bệnh lao có chất lượng hơn.
3.3. Hoạt động phối hợp: Lồng ghép hoạt động phòng, chống bệnh lao với hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, phòng chống bệnh phổi mạn tính và các hoạt động y tế chung khác nhằm tăng cường phát hiện bệnh nhân lao trong cộng đồng.
4. Giải pháp truyền thông
– Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền pháp luật, chính sách về phòng, chống bệnh lao bằng nhiều hình thức phù hợp trên địa bàn toàn tỉnh.
– Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền kiến thức về bệnh lao và công tác phòng, chống lao bằng nhiều hình thức phù hợp đến người dân, đặc biệt người dân vùng sâu, vùng xa, người di biến động, để mọi người không mặc cảm kỳ thị đối với bệnh lao và chủ động tiếp cận, sử dụng dịch vụ khám phát hiện, chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao do ngành y tế cung cấp.
– Tích cực vận động tuyên truyền về bệnh lao của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và chủ động phòng, chống bệnh lao.
5. Giải pháp về cung ứng thuốc và hậu cần kỹ thuật
– Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý, cung ứng thuốc chữa bệnh lao và hậu cần kỹ thuật phù hợp cho công tác phòng, chống bệnh lao kịp thời.
– Triển khai thực hiện kịp thời các chính sách tạo điều kiện phục vụ tốt hơn cho bệnh nhân lao.
– Củng cố và tăng cường cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế trong việc tham gia phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh lao.
– Theo dõi, phát hiện sớm tình hình kháng thuốc và phản ứng có hại của thuốc điều trị bệnh lao.
6. Giải pháp về kiểm tra, giám sát, báo cáo
– Tăng cường công tác điều trị có kiểm soát (DOTS) đối với cán bộ phụ trách lao ở tuyến y tế cơ sở, đặc biệt là sự tuân thủ của bệnh nhân lao.
– Thường xuyên tổ chức và nâng cao chất lượng trong giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động phòng, chống bệnh lao từ tuyến tỉnh đến cơ sở.
– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi, báo cáo, quản lý các hoạt động phòng, chống bệnh lao ở tất cả các tuyến.
7. Giải pháp hợp tác quốc tế
– Tranh thủ với CTCL trung ương tìm kiếm sự hỗ trợ nguồn lực, kỹ thuật của các tổ chức quốc tế về phòng, chống bệnh lao.
– Tích cực, chủ động vận động sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong công tác phòng chống lao.
8. Giải pháp về nguồn tài chính cho công tác phòng, chống bệnh lao
Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2015 – 2020
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng cộng |
1 | Truyền thông | 64,325 | 70,758 | 77,833 | 85,617 | 94,178 | 103,596 | 496,307 |
2 | Đào tạo huấn luyện | 28,610 | 50,970 | 56,067 | 61,674 | 67,841 | 74,625 | 339,787 |
3 | Chi bồi dưỡng theo TT113 | 403,150 | 443,465 | 487,812 | 536,593 | 590,252 | 649,277 | 3,110,548 |
4 | Kiểm tra giám sát | 72,840 | 80,124 | 88,136 | 96,950 | 106,645 | 117,310 | 562,005 |
5 | Chi vật tư xét nghiệm | 89,592 | 98,551 | 108,406 | 119,247 | 131,172 | 144,289 | 691,257 |
6 | Công tác phí | 50,000 | 55,000 | 60,500 | 66,550 | 73,205 | 80,526 | 385,781 |
7 | In ấn, trang thiết bị | 40,000 | 140,000 | 154,000 | 169,400 | 186,340 | 204,974 | 894,714 |
8 | Chi Hội nghị, sơ tổng kết | 6,500 | 7,150 | 7,865 | 8,652 | 9,517 | 10,468 | 11,515 |
9 | Chi thuê mướn | 2,660 | 2,926 | 3,219 | 3,540 | 3,895 | 4,284 | 4,712 |
10 | Nhiên liệu công tác | 15,000 | 16,500 | 18,150 | 19,965 | 21,962 | 24,158 | 26,573 |
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN TRONG PHÒNG, CHỐNG LAO TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
Chỉ tiêu | Đơn vị | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Dân số | Người | 1,656,350 | 1,777,671 | 1,862,592 | 1,952,764 |
Số người xét nghiệm đờm | Người | 9,662 | 11,301 | 11,973 | |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | % | 0.6 | 0.6 | 0.6 | 0.0 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | BN | 1,080 | 1,116 | 1,108 | |
Số lao phổi AFB (+) mới | BN | 1,082 | 1,061 | 1,143 | 1,113 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | /100.000 dân | 65 | 60 | 61 | 57 |
Số lao phổi AFB âm tính | BN | 356 | 320 | 319 | 379 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | /100.000 dân | 21 | 18 | 17 | 19 |
Số lao ngoài phổi | BN | 462 | 468 | 563 | 568 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | /100.000 dân | 28 | 26 | 30 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | BN | 2,064 | 2,026 | 2,171 | 2,226 |
Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân | /100.000 dân | 125 | 114 | 117 | 114 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | | 146 | 115 | 116 | |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | % | 87 | 91 | 91 | |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | /100.000 dân | 5 | 4 | 4.2 | |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | % | Chưa triển khai | 12 |
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN TRONG PHÒNG, CHỐNG LAO TOÀN TỈNH
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
Thành phố Thủ Dầu Một
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 295,243 | 297,841 | 306,776 | 342,800 | 357,883 | 370,767 | 396,720 |
Số người xét nghiệm đờm | 2,067 | 2,085 | 2,147 | 2,225 | 2,247 | 2,320 | 985 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 165 | 167 | 172 | 178 | 180 | 186 | 79 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 189 | 185 | 187 | 202 | 208 | 208 | 171 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) /100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 166 | 160 | 164 | 179 | 180 | 183 | 151 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 58 | 57 | 58 | 66 | 69 | 72 | 75 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 85 | 86 | 87 | 99 | 103 | 107 | 114 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 331 | 328 | 331 | 367 | 379 | 386 | 361 |
Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 18 | 16 | 15 | 17 | 16 | 15 | 11 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 1.5 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Thị xã Thuận An
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 478,908 | 483,122 | 497,616 | 556,062 | 580,529 | 601,429 | 643,529 |
Số người xét nghiệm đờm | 3,352 | 3,382 | 3,483 | 3,595 | 3,683 | 3,775 | 1,600 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 268 | 271 | 279 | 288 | 295 | 302 | 128 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 307 | 300 | 304 | 328 | 337 | 337 | 277 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 269 | 260 | 262 | 289 | 290 | 297 | 245 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới /100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 91 | 92 | 93 | 108 | 110 | 116 | 124 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính /100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 138 | 139 | 140 | 159 | 169 | 173 | 184 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi /100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 536 | 531 | 537 | 595 | 615 | 625 | 586 |
Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 29 | 26 | 25 | 27 | 26 | 25 | 18 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Thị xã Dĩ An
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 403,622 | 407,174 | 419,389 | 468,643 | 489,264 | 506,877 | 542,359 |
Số người xét nghiệm đờm | 2,825 | 2,850 | 2,936 | 3,055 | 3,062 | 3,173 | 1,358 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 226 | 228 | 235 | 244 | 245 | 254 | 109 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 258 | 252 | 256 | 276 | 284 | 284 | 233 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 225 | 220 | 222 | 243 | 244 | 246 | 206 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 78 | 79 | 78 | 90 | 95 | 97 | 105 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 115 | 117 | 119 | 135 | 140 | 146 | 156 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 28 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 452 | 448 | 453 | 501 | 519 | 527 | 494 |
Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 24 | 22 | 21 | 23 | 22 | 21 | 15 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Thị xã Tân Uyên
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 222,047 | 223,990 | 230,572 | 257,550 | 268,673 | 278,179 | 297,548 |
Số người xét nghiệm đờm | 1,554 | 1,568 | 1,614 | 1,675 | 1,690 | 1,740 | 750 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 124 | 125 | 129 | 134 | 135 | 139 | 60 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 142 | 139 | 141 | 152 | 156 | 156 | 128 |
Tỷ lệ lao phổi APB (+) / 100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 124 | 122 | 123 | 133 | 134 | 136 | 114 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 43 | 43 | 44 | 48 | 52 | 53 | 57 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 64 | 64 | 65 | 75 | 77 | 80 | 86 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 249 | 246 | 249 | 276 | 285 | 289 | 271 |
Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 13 | 12 | 11 | 12 | 12 | 12 | 8 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Bắc Tân Uyên
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 65,586 | 66,157 | 67,943 | 75,892 | 79,155 | 81,926 | 87,579 |
Số người xét nghiệm đờm | 459 | 463 | 476 | 490 | 500 | 515 | 220 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / Dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 37 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 18 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 42 | 41 | 41 | 45 | 46 | 46 | 38 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân | 64 | 62 | 60 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 37 | 36 | 36 | 40 | 40 | 40 | 33 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 53 | 51 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 12 | 13 | 12 | 15 | 15 | 16 | 17 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | 18 | 20 | 18 | 20 | 19 | 20 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 19 | 19 | 19 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 73 | 73 | 73 | 81 | 84 | 85 | 80 |
Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 2 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Thị xã Bến Cát
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 198,847 | 200,597 | 206,615 | 230,789 | 240,713 | 249,428 | 266,888 |
Số người xét nghiệm đờm | 1,392 | 1,404 | 1,446 | 1,510 | 1,520 | 1,560 | 660 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 111 | 112 | 116 | 121 | 122 | 125 | 53 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 127 | 124 | 126 | 136 | 140 | 140 | 112 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) /100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 111 | 109 | 110 | 120 | 120 | 122 | 101 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 38 | 39 | 39 | 44 | 46 | 47 | 52 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính /100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 58 | 58 | 58 | 67 | 69 | 72 | 79 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 30 |
Tổng số BN lao các thể | 223 | 221 | 223 | 247 | 255 | 259 | 243 |
Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 12 | 11 | 10 | 11 | 11 | 10 | 7 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Bàn Bàng
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 84,213 | 84,946 | 87,239 | 97,446 | 101,636 | 105,194 | 112,557 |
Số người xét nghiệm đờm | 589 | 595 | 611 | 630 | 645 | 660 | 285 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 47 | 48 | 49 | 50 | 52 | 53 | 23 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 54 | 53 | 53 | 57 | 59 | 59 | 48 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 47 | 46 | 46 | 51 | 51 | 52 | 43 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 16 | 16 | 17 | 19 | 19 | 20 | 21 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 24 | 25 | 24 | 28 | 29 | 30 | 33 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 28 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 94 | 93 | 94 | 104 | 108 | 109 | 102 |
Tỷ lệ BN các thể / 100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 5 | 5 | 4 | 5 | 5 | 4 | 3 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Phú Giáo
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 99,731 | 100,599 | 103,315 | 115,403 | 120,365 | 124,578 | 133,298 |
Số người xét nghiệm đờm | 698 | 704 | 723 | 753 | 760 | 780 | 335 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 56 | 56 | 58 | 60 | 61 | 62 | 27 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 64 | 62 | 63 | 68 | 70 | 70 | 57 |
Tỷ lệ lao phổi AFB(+)/100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 56 | 54 | 55 | 60 | 60 | 61 | 50 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới /100.000 dân | 56 | 54 | 53 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 19 | 19 | 20 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính /100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 29 | 29 | 29 | 33 | 35 | 36 | 38 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 112 | 111 | 112 | 123 | 128 | 130 | 121 |
Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 6 | 5 | 5 | 6 | 5 | 5 | 4 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
Dầu Tiếng
| 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2030 |
Dân số | 123,379 | 124,452 | 127,813 | 142,767 | 148,906 | 154,117 | 164,906 |
Số người xét nghiệm đờm | 864 | 871 | 895 | 935 | 932 | 965 | 420 |
Tỷ lệ xét nghiệm đờm / Dân số | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.6 | 0.6 | 0.2 |
Số người xét nghiệm AFB(+) | 69 | 70 | 72 | 75 | 75 | 77 | 34 |
AFB(+) đăng kí điều trị | 79 | 77 | 78 | 84 | 86 | 86 | 71 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) / 100.000 dân | 64 | 62 | 61 | 59 | 58 | 56 | 43 |
Số lao phổi AFB (+) mới | 69 | 67 | 67 | 74 | 75 | 75 | 62 |
Tỷ lệ lao phổi AFB (+) mới / 100.000 dân | 56 | 54 | 52 | 52 | 50 | 49 | 38 |
Số lao phổi AFB âm tính | 23 | 24 | 24 | 27 | 29 | 30 | 32 |
Tỷ lệ lao phổi AFB âm tính / 100.000 dân | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Số lao ngoài phổi | 36 | 36 | 36 | 41 | 43 | 44 | 47 |
Tỷ lệ lao ngoài phổi / 100.000 dân | 29 | 29 | 28 | 29 | 29 | 29 | 29 |
Tổng số BN lao các thể | 138 | 137 | 138 | 153 | 158 | 160 | 150 |
Tỷ lệ BN các thể /100.000 dân | 112 | 110 | 108 | 107 | 106 | 104 | 91 |
Số bệnh nhân lao các thể/HIV(+) | 7 | 7 | 6 | 7 | 7 | 6 | 5 |
Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới | 88 | 88 | 89 | 89 | 89 | 89 | 90 |
Tỷ lệ tử vong do lao/100.000 dân | 4 | 3.8 | 3.6 | 3.4 | 3.2 | 3 | 2 |
Tỷ lệ lao đa kháng/tổng số lao | | | | | | | |
PHỤ LỤC 3
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG LAO NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | BXH | TP TDM | TX THUẬN AN | TX DĨ AN | BÀU BÀNG | BẾN CÁT | DẦU TIẾNG | BẮC TÂN UYÊN | TÂN UYÊN | PHÚ GIÁO | KINH PHÍ | TỔNG KP |
ĐP | TW |
Số xã/P-TT | 6 AP 12 NT 1 CA | 14 | 10 | 07 | 07 | 08 | 12 | 10 | 12 | 11 | | | |
1 | Truyền thông ngày 24/3/2015 Treo Băng ron + xe truyền thông | 16,980 | 4,510 | 3,410 | 2,585 | 2,860 | 3,960 | 3,960 | 3,410 | 3,960 | 3,685 | | 64,325 | 64,325 |
1.1 | Tuyến xã – phường | | 3,850 | 2,750 | 1,925 | 1,925 | 2,200 | 3,300 | 2,750 | 3,300 | 3,025 | | 41,405 | 41,405 |
| Băng ron treo tại các xã trong đợt: 91 xã x 1 băng ron 55,000 đ/m x 5m | | 3,850 | 2,750 | 1,925 | 1,925 | 2,200 | 3,300 | 2,750 | 3,300 | 3,025 | | 25,025 | 25,025 |
Phát thanh trên loa đài: 91 xã x 15,000 đ/tháng x 12 tháng | | 2,520 | 1,800 | 1,260 | 1,260 | 1,440 | 2,160 | 1,800 | 2,160 | 1,980 | | 16,380 | 16,380 |
1.2 | Tuyến tỉnh – huyện | 16,980 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | | 22,920 | 22,920 |
| Xe truyền thông: 9 xe | 15,000 | | | | | | | | | | | 15,000 | 15,000 |
Băng ron: Tuyến tỉnh: 03 cái x 55,000 đ/m x 12 m | 1,980 | | | | | | | | | | | 1,980 | 1,980 |
Băng ron: Tuyến huyện: 9 đơn vị x 1 băng ron 55,000 đ/m x 12 m | | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | | 5,940 | 5,940 |
2 | Đào tạo huấn luyện | 10,210 | 2,400 | 2,030 | 1,790 | 1,790 | 1,870 | 2,190 | 2,030 | 2,190 | 2,110 | 28,610 | | 28,610 |
2.1 | Lớp tập huấn Qlý – điều trị lao cho CB tuyến xã-phường (02 học viên/01 xã) | | 2,400 | 2,030 | 1,790 | 1,790 | 1,870 | 2,190 | 2,030 | 2,190 | 2,110 | 18,400 | | 18,400 |
| Tiền giảng viên tỉnh: 1,000,000 đ/ngày Tiền giảng viên huyện 600,000 đ/ngày | | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 5,400 | | 5,400 |
Tiền nước cho học viên: 220 HV x 10,000 đ/hv/ngày x 1 ngày | | 340 | 240 | 180 | 180 | 200 | 280 | 240 | 280 | 260 | 2,200 | | 2,200 |
Tiền tài liệu: 210 bộ 30,000 đ/ngày | | 960 | 690 | 510 | 510 | 570 | 810 | 690 | 810 | 750 | 6,300 | | 6,300 |
Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 4,500 | | 4,500 |
2.4 | Tỉnh tái tập huấn Qlý – điều trị lao cho CB tuyến huyện/thị-TP (02 người/huyện) Dự kiến thực hiện: tháng 4/2015 | 4,690 | | | | | | | | | | 4,690 | | 4,690 |
| Tiền giảng viên 1,000,000 đ/ngày x 2 ngày | 2,000 | | | | | | | | | | 2,000 | | 2,000 |
Tiền nước cho học viên: 32 hv x 10,000 đ/hv/ngày x 2 ngày | 640 | | | | | | | | | | 640 | | 640 |
| Tiền tài liệu: 31 bộ x 50,000 đ/bộ | 1,550 | | | | | | | | | | 1,550 | | 1,550 |
| Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | 500 | | | | | | | | | | 500 | | 500 |
2,5 | Tỉnh tái tập huấn XN soi đàm trực tiếp cho CB XN tuyến huyện/thị-TP (01 người/01 đơn vị). Dự kiến thực hiện: tháng 4/2015 | 5,520 | | | | | | | | | | 5,520 | | 5,520 |
| Tiền giảng viên: 1,000,000 đ/ngày x 3 ngày | 3,000 | | | | | | | | | | 3,000 | | 3,000 |
| Tiền nước cho học viên: 20 hv x 10,000 đ/hv/ngày x 3 ngày | 600 | | | | | | | | | | 600 | | 600 |
| Tiền tài liệu: 21 bộ x 20,000 đ/bộ | 420 | | | | | | | | | | 420 | | 420 |
| Thuê hội trường 500,000 đ/lớp 3 ngày | 1,500 | | | | | | | | | | 1,500 | | 1,500 |
3 | Chi theo thông tư 113 | 35,420 | 52,410 | 84,390 | 67,530 | 20,700 | 33,960 | 29,210 | 14,570 | 37,870 | 27,090 | | 403,150 | 403,150 |
Xã vùng sâu | 6 AP 5 NT | | | | 03 | | 08 | 08 | 01 | 09 | | | |
Chỉ tiêu AFB (+) phát hiện được đăng kí điều trị | 69 | 183 | 341 | 255 | 54 | 136 | 70 | 35 | 129 | 50 | | | 1,322 |
3.1 | Chi công tác phát hiện nguồn lây AFB(+) 1322 BN x | 30,000 đ/1BN | 2,070 | 5,490 | 10,230 | 7,650 | 1,620 | 4,080 | 2,100 | 1,050 | 3,870 | 1,500 | | 39,660 | 39,660 |
3.2 | Chi hỗ trợ CB y tế xã (CT Lao) | 9,120 | 5,040 | 3,600 | 2,520 | 3,240 | 2,880 | 6,240 | 5,520 | 4,560 | 6,120 | | 48,840 | 48,840 |
Xã vùng sâu x 50,000 đ/tháng x 12 tháng | 6,600 | | | | 1,800 | | 4,800 | 4,800 | 600 | 5,400 | | 24,000 | 24,000 |
Vùng còn lại 69 xã/N.trường x 30.000 đ/tháng x 12 tháng | 2,520 | 5,040 | 3,600 | 2,520 | 1,440 | 2,880 | 1,440 | 720 | 3,960 | 720 | | 24,840 | 24,840 |
3.3 | Chi cấp thuốc BN hoàn thành điều trị | 24,230 | 41,880 | 70,560 | 57,360 | 15,840 | 27,000 | 20,870 | 8,000 | 29,440 | 19,470 | | 314,650 | 314,650 |
Xã vùng sâu 341 BN x 170,000 đ/1BN | 7,310 | 00 | 00 | 00 | 8,160 | 00 | 15,470 | 6,800 | 3,400 | 16,830 | | 57,970 | 57,970 |
Vùng còn lại 2139 BN x 120,000 đ/1BN | 16,920 | 41,880 | 70,560 | 57,360 | 7,680 | 27,000 | 5,400 | 1,200 | 26,040 | 2,640 | | 256,680 | 256,680 |
4 | Chi tiền giám sát | 10,080 | 5,040 | 3,600 | 2,520 | 2,520 | 2,880 | 4,320 | 3,600 | 4,320 | 3,960 | 30,000 | 42,840 | 42,840 |
4.1 | Nhiên liệu GS 14 đv: 04 quý x 25,000 đ/1 lít x 300l/1500 km | | | | | | | | | | | 30,000 | | 30,000 |
4.2 | Chi tiền giám sát cho cán bộ | 10,080 | 5,040 | 3,600 | 2,520 | 2,520 | 2,880 | 4,320 | 3,600 | 4,320 | 3,960 | | 42,840 | 42,840 |
GS từ huyện xuống xã và vãng gia nhà bn: 30,000 đ/xã/cb x 12 tháng | | 5,040 | 3,600 | 2,520 | 2,520 | 2,880 | 4,320 | 3,600 | 4,320 | 3,960 | | 32,760 | 32,760 |
| 91 xã x 01 CB | | | | | | | |
GS từ tỉnh xuống huyện: 14 đơn vị x 06 CB 30,000 đ/xã/ cb x 4 quý | 10,080 | | | | | | | | | | | 10,080 | 10,080 |
5 | Chi mua vật tư phục vụ xét nghiệm lao | 89,592 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 89,592 | | 89,592 |
| Determin: | 34,000 đ/test x | 1600 test | 54,400 | | | | | | | | | | 54,400 | | 54,400 |
Bơm tiêm: | 1,000 đ/cái x | 1800 cái | 1,260 | | | | | | | | | | 1,260 | | 1,260 |
Ống nghiệm: | 1,000 đ/bình x | 1800 ống | 1,800 | | | | | | | | | | 1,800 | | 1,800 |
Cồn 70 độ: | 22,000 đ/lít x | 46 lít | 13,156 | | | | | | | | | | 13,156 | | 13,156 |
Cồn 90 độ: 10 lít | 22,000 đ/lít x | 12 tháng | 2,640 | | | | | | | | | | 2,640 | | 2,640 |
Cồn tuyệt đối: 10 lít | 25,000 đ/lít x | 12 tháng | 3,000 | | | | | | | | | | 3,000 | | 3,000 |
Nước cất: 16 lít | 3,000đ/lít x | 12 tháng | 576 | | | | | | | | | | 576 | | 576 |
Que tre: 5 bịch | 16,000 đ/bịch x | 12 tháng | 960 | | | | | | | | | | 960 | | 960 |
Giấy lau kính: | 40,000 đ/tập x | 12 tháng | 480 | | | | | | | | | | 480 | | 480 |
Bông thấm nước: | 140,000 đ/kg x | 8 kg | 1,120 | | | | | | | | | | 1,120 | | 1,120 |
Găng tay: 1000 đôi | 1,000 đ/đôi x | 12 tháng | 7,200 | | | | | | | | | | 7,200 | | 7.200 |
Găng tay phẫu thuật (5000 cái) | 30,000 đ/hộp x | 100 hộp | 3,000 | | | | | | | | | | 3,000 | | 3,000 |
6 | Công tác phí | 50,000 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 50,000 | | 50,000 |
| Tiền vé máy bay và công tác phí các tỉnh | 20,000 | | | | | | | | | | 20,000 | | 20,000 |
Tiền lưu trú công tác tỉnh | 10,000 | | | | | | | | | | 10,000 | | 10,000 |
Tiền công tác phí trong tỉnh | 20,000 | | | | | | | | | | 20,000 | | 20,000 |
7 | Chi in ấn, văn phòng phẩm | 40,000 | | | | | | | | | | 40,000 | | 40,000 |
| In ấn biểu mẫu CT Lao | 35,000 | | | | | | | | | | 35,000 | | 35,000 |
| Văn phòng phẩm | 5,000 | | | | | | | | | | 5,000 | | 5,000 |
8 | Chi Hội nghị, sơ tổng kết CT lao | 6,500 | | | | | | | | | | 6,500 | | 6,500 |
| Tiền tài liệu | 600 | | | | | | | | | | 600 | | 600 |
Tiền Nước uống | 1,800 | | | | | | | | | | 1,800 | | 1,800 |
Tiền Hội Trường | 500 | | | | | | | | | | 500 | | 500 |
Tiền giao ban quý với tuyến huyện: 30 ng x 30,000 đ/ng x 4 quý | 3,600 | | | | | | | | | | 3,600 | | 3,600 |
9 | Tiền thuê mướn | 2,660 | | | | | | | | | | 2,660 | | 2,660 |
| Thuê xe chở thuốc, y dụng cụ | 1,660 | | | | | | | | | | 1,660 | | 1,660 |
Thuê người vác thuốc, y dụng cụ | 1,000 | | | | | | | | | | 1,000 | | 1,000 |
10 | Tiền nhiên liệu công tác | 15,000 | | | | | | | | | | 15,000 | | 15,000 |
11 | Điều trị dự phóng INH cho 173 trẻ em sống chung BN lao | 6,310 | | | | | | | | | | 28,170 | | 28,170 |
11.1 | Giám sát đơn vị tuyến huyện + tuyến xã | 1,620 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 1,620 | | 1,620 |
| 02 CB Tỉnh và 01 CB huyện đi giám sát: 9 đvị x 3 người x 30.000 đ/ng/đvị x 2 đợt | 1,620 | | | | | | | | | | 1,620 | | 1,620 |
11.2 | Tỉnh tập huấn triển khai Dự phóng INH cho CB tuyến huyện/thị-TP (02 người/huyện); | 4,690 | | | | | | | | | | 4,690 | | 4,690 |
| Tiền giảng viên 1,000,000 đ/ngày x 2 ngày | 2,000 | | | | | | | | | | 2,000 | | 2,000 |
| Tiền nước cho hviên: 32 hv x 10,000 đ/hv/ngày x 2 ngày | 640 | | | | | | | | | | 640 | | 640 |
| Tiền tài liệu: 31 bộ x 50,000 đ/bộ | 1,550 | | | | | | | | | | 1,550 | | 1,550 |
| Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | 500 | | | | | | | | | | 500 | | 500 |
11.3 | Chi cấp thuốc INH cho TE | | | | | | | | | | | 21,860 | | 21,860 |
Xã vùng sâu 22 BN x 170,000 đ/1 BN | 00 | 00 | 00 | 00 | 510 | 00 | 1,190 | 680 | 340 | 1,020 | 3,740 | | 3,740 |
Vùng còn lại 151 BN x 120,000 đ/1 BN | 00 | 3,000 | 5,400 | 4,200 | 600 | 2,280 | 360 | 240 | 1,800 | 240 | 18,120 | | 18,120 |
12 | Mua thuốc lao | 165,150 | | | | | | | | | | 165,150 | | 165,150 |
13 | Khác: | 43,712 | | | | | | | | | | 43,712 | 21,551 | 65,263 |
Tổng cộng: | 491,614 | 64,360 | 93,430 | 74,425 | 27,595 | 41,570 | 39,680 | 23,610 | 48,340 | 36,845 | 499,394 | 531,866 | 1,031,260 |
Tổng kinh phí năm 2015 | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | |
PHỤ LỤC 4
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG LAO KHÁNG THUỐC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1067/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | BXH | TP. TDM | TX. THUẬN AN | TX. DĨ AN | BÀU BÀNG | BẾN CÁT | DẦU TIẾNG | BẮC TÂN UYÊN | TÂN UYÊN | PHÚ GIÁO | KINH PHÍ | TỔNG KP |
ĐP | TW | |
Số xã/P-TT | 6 AP 12 NT 1 CA | 14 | 10 | 07 | 07 | 08 | 12 | 10 | 12 | 11 | | | |
1 | Truyền thông ngày 24/3/2015 Treo Băng ron | 1,980 | 4,510 | 3,410 | 2,585 | 2,585 | 2,860 | 3,960 | 3,410 | 3,960 | 3,685 | 3,680 | 32,945 | 32,945 |
1.1 | Tuyến xã-phường | | 3,850 | 2,750 | 1,925 | 1,925 | 2,200 | 3,300 | 2,750 | 3,300 | 3,025 | | 25,025 | 25,025 |
| Băng ron treo tại các xã trong đợt: 91 xã x 1 băng ron 55,000 đ/m x 5 m | | 3,850 | 2,750 | 1,925 | 1,925 | 2,200 | 3,300 | 2,750 | 3,300 | 3,025 | | 25,025 | 25,025 |
1.2 | Tuyến tỉnh – huyện | 1,980 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | | 7,920 | 7,920 |
| Băng ron: Tuyến tỉnh: 55,000 đ/m x 12 m 03 cái x | 1,980 | | | | | | | | | | | 1,980 | 1,980 |
Băng ron: Tuyến huyện: 9 đơn vị x 1 băng ron 55,000 đ/m x 12 m | | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | 660 | | 5,940 | 5,940 |
1 | Tọa đàm hỗ trợ tâm lý xã hội cho BN lao MDR (2 Iần/1 năm) | 3,680 | | | | | | | | | | 3,680 | | 3,680 |
| Tiền CB tư vấn tâm lý 1,000,000 đ/ng x 2 lớp | 2,000 | | | | | | | | | | 2,000 | | 2,000 |
Tiền nước cho hv: 34 HV x 10,000 đ/hv/ngày x 2 lớp | 680 | | | | | | | | | | 680 | | 680 |
Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp 2 lớp | 1,000 | | | | | | | | | | 1,000 | | 1,000 |
2 | Chi phí vận chuyển mẫu | 60,000 | 10,000 | 00 | 70,000 | 70,000 |
2 | Vận chuyển mẫu từ huyện lên tỉnh | | 10,000 | | 10,000 | 10,000 |
| Vật tư đóng gói: 100 mẫu 20.000 đ/mẫu | | 2,000 | | 2,000 | 2,000 |
Công đóng gói: 100 mẫu 10.000 đ/mẫu | | 1,000 | | 1,000 | 1,000 |
Vận chuyển mẫu: 100 mẫu 70.000 đ/mẫu | | 7,000 | | 7.000 | 7.000 |
2 | Vận chuyển mẫu từ tỉnh đến BV PNT nuôi cấy, KSĐ | 60,000 | | | | | | | | | | | 60,000 | 60,000 |
| Vật tư đóng gói: 400 mẫu 20.000 đ/mẫu | 8,000 | | | | | | | | | | | 8,000 | 8,000 |
Công đóng gói: 400 mẫu 10.000 đ/mẫu | 4,000 | | | | | | | | | | | 4.000 | 4.000 |
Vận chuyển mẫu: 400 mẫu 120.000 đ/mẫu | 48,000 | | | | | | | | | | | 48,000 | 48,000 |
3 | Chi soi đàm trực tiếp 30 BN 22 lần x 30,000 đ/1 mẫu | 19,800 | | | | | | | | | | | 19,800 | 19,800 |
4 | Chi phí làm Gene Xpert | 3,400 | | | | | | | | | | | 8,500 | 8,500 |
| Công làm GeneXpert: 170 mẫu 20.000 đ/mẫu | 3,400 | | | | | | | | | | | 3,400 | 3,400 |
Vật tư tiêu hao: 170 mẫu 30.000 đ/mẫu | 5,100 | | | | | | | | | | | 5,100 | 5,100 |
5 | Hỗ trợ cho cán bộ: | 146,400 | | | | | | | | | | | 146,400 | 146,400 |
| CB xét nghiệm: 12 tháng 200,000 đ/tháng | 2,400 | | | | | | | | | | | 2,400 | 2,400 |
CB tâm lý xã hội: 1 ng 12 tháng 1,000,000 đ/tháng | 12,000 | | | | | | | | | | | 12,000 | 12,000 |
CB thực hiện DOT: 30 BN 22 lần x 200,000đ/tháng | 132,000 | | | | | | | | | | | 132,000 | 132,000 |
6 | Chi hỗ trợ cho: 30 BN | 459,300 | | | | | | | | | | | 459,300 | 459,300 |
| Các XN lâm sàng cho BN k dc BHYT chi trả 1,500,000 đ/1 BN | 45,000 | | | | | | | | | | | 45,000 | 45,000 |
Tiền ăn cho BN: 15 ngày nằm viện 80,000 đ/1 BN | 36,000 | | | | | | | | | | | 36,000 | 36,000 |
Tiền giường cho BN k có BHYT (hoặc BHYT k dc thanh toán) 15 ngày nằm viện 100,000 đ/ngày | 45,000 | | | | | | | | | | | 45,000 | 45,000 |
Tiền giường cho BN k có BHYT tại Bv PNT 15 ngày nằm viện/BN 150,000 đ/ngày | 67,500 | | | | | | | | | | | 67,500 | 67,500 |
Đi lại cho BN tái khám (gồm cả lần đầu nhập viện PNT): 22 lần x 400,000 đ/1 BN | 264,000 | | | | | | | | | | | 264,000 | 264,000 |
Quản lý số liệu: 60,000 đ/1 BN | 1,800 | | | | | | | | | | | 1,800 | 1,800 |
7 | Giám sát tỉnh xuống huyện và xã | 14,640 | | | | | | | | | | | 14,640 | 14,640 |
| Công tác phí cho 01 CB giám sát huyện gần: 03 huyện 2 lần/năm x 280,000 đ/ngày/hu | 1,680 | | | | | | | | | | | 1,680 | 1,680 |
Công tác phí 01ngày lưu trú cho CB giám sát huyện xã: 06 huyện 2 lần/năm x 500,000 đ/ngày/hu | 6,000 | | | | | | | | | | | 6,000 | 6,000 |
Công tác phí cho 01 CB giám sát huyện xã: 06 huyện 2 lần/năm x 280,000 đ/ngày/hu | 3,360 | | | | | | | | | | | 3,360 | 3,360 |
Tiền đi lại cho 01 CB giám sát: 09 huyện 2 Iần/năm x 200,000 đ/Iần | 3,600 | | | | | | | | | | | 3,600 | 3,600 |
8 | Đào tạo huấn luyện | 8,060 | 2,730 | 2,250 | 1,890 | 1,890 | 2,010 | 2,490 | 2,250 | 2,490 | 2,370 | 46,490 | | 46,490 |
8 | Tập huấn Qlý – điều trị lao MDR cho CB tuyến xã-phường (01 học viên/01 xã). | | 1,060 | 900 | 780 | 780 | 820 | 980 | 900 | 980 | 940 | 17,180 | | 17,180 |
| Tiền giảng viên tỉnh: 1,000,000 đ/ngày | | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 9,000 | | |
Tiền nước cho học viên: 95 HV x 10,000 đ/hv/ngày x 1 ngày | 40 | 140 | 100 | 70 | 70 | 80 | 120 | 100 | 120 | 110 | 950 | | 950 |
Tiền tài liệu: 92 bộ 30,000 đ/ngày | 30 | 420 | 300 | 210 | 210 | 240 | 360 | 300 | 360 | 330 | 2,730 | | 2,730 |
Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | | 500 | 500 | 500 | 5000 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 4,500 | | 4,500 |
8 | Tỉnh tái tập huấn Qlý – điều trị lao MDR cho CB tuyến huyện/tx/TP (03 người/huyện). | 4,690 | | | | | | | | | | 4,690 | | 4,690 |
| Tiền giảng viên 1,000,000 đ/ngày x 2 ngày | 2,000 | | | | | | | | | | 2,000 | | 2,000 |
Tiền nước cho học viên: 32 hv x 10,000 đ/hv/ngày x 2 ngày | 640 | | | | | | | | | | 640 | | 640 |
Tiền tài liệu: 31 bộ x 50,000 đ/bộ | 1,550 | | | | | | | | | | 1,550 | | 1,550 |
Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | 500 | | | | | | | | | | 500 | | 500 |
8 | Tập huấn phòng chống nhiễm khuẩn cho CB tuyến huyện/thị-TP (03 người/huyện). | 3,370 | | | | | | | | | | 3,370 | | 3,370 |
| Tiền giảng viên 1,000,000 đ/ngày x 1 ngày | 1,000 | | | | | | | | | | 1,000 | | 1,000 |
Tiền nước cho học viên: 32 hv x 10,000 đ/hv/ngày x 1 ngày | 320 | | | | | | | | | | 320 | | 320 |
Tiền tài liệu: 31 bộ x 50,000 đ/bộ | 1,550 | | | | | | | | | | 1,550 | | 1,550 |
Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | 500 | | | | | | | | | | 500 | | 500 |
8.4 | Tập huấn phòng chống nhiễm khuẩn cho CB tuyến xã/phường (02 học viên/01 xã). | | 1,670 | 1,350 | 1,110 | 1,110 | 1,190 | 1,510 | 1,350 | 1,510 | 1,430 | 21,250 | | 21,250 |
| Tiền giảng viên tỉnh: 1,000,000 đ/ngày x 1 ngày | | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 9,000 | | |
Tiền nước cho học viên: 200 HV x 10,000 đ/hv/ngày x 1 ngày | 20 | 300 | 220 | 160 | 160 | 180 | 260 | 220 | 260 | 240 | 2,020 | | 2,020 |
Tiền tài liệu: 191 bộ 30,000 đ/ngày | 00 | 870 | 630 | 450 | 450 | 510 | 750 | 630 | 750 | 690 | 5,730 | | 5,730 |
Trang trí hội trường 500,000 đ/lớp | | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 4,500 | | 4,500 |
9 | Chi in ấn, văn phòng phẩm | 40,000 | | | | | | | | | | 40,000 | | 40,000 |
| In ấn biểu mẫu CT Lao | 30,000 | | | | | | | | | | 30,000 | | 30,000 |
Văn phòng phẩm | 10,000 | | | | | | | | | | 10,000 | | 10,000 |
10 | Hỗ trợ mua thuốc điều trị tác dụng phụ 30 BN 1,000,000 đ/1 BN | 30,000 | | | | | | | | | | | 30,000 | 30,000 |
11 | Chi mua vật tư phục vụ xét nghiệm lao | 30,683 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | 30,683 | | 30,683 |
| Ống Facon 15,000 đ/ống x 500 ống | 7,500 | | | | | | | | | | 7,500 | | 7,500 |
Bơm tiêm: 1,000 đ/cái x 8400 cái | 5,880 | | | | | | | | | | 5,880 | | 5,880 |
Bình hủy kim lớn: 26,000 đ/bình x 50 bình | 1,300 | | | | | | | | | | 1,300 | | 1,300 |
Cồn 70 độ: 22,000 đ/lít x 15 lít | 330 | | | | | | | | | | 330 | | 330 |
Cồn tuyệt đối: 25,000 đ/lít x 60 lít | 1,500 | | | | | | | | | | 1,500 | | 1,500 |
Nước cất: 3,000 đ/lít x 60 lít | 180 | | | | | | | | | | 180 | | 180 |
Que tre: 16,000 đ/bịch x 6 bịch | 96 | | | | | | | | | | 96 | | 96 |
Giấy lau kính: 40,000 đ/tập x 10 tập | 400 | | | | | | | | | | 400 | | 400 |
Bông thấm nước: 140,000 đ/kg x 15 kg | 2,100 | | | | | | | | | | 2,100 | | 2,100 |
Găng tay: 1,000 đ/cái x 1500 đôi | 900 | | | | | | | | | | 900 | | 900 |
Khẩu trang N95: 27,000đ/cái x 111 cái | 2,997 | | | | | | | | | | 2,997 | | 2,997 |
Khẩu trang phẫu thuật: (12,500 cái) 30,000 đ/hộp x 250 hộp | 7,500 | | | | | | | | | | 7,500 | | 7,500 |
12 | Tiền thuê mướn | 5,000 | | | | | | | | | | 5,000 | | 5,000 |
| Thuê xe chở thuốc, y dụng cụ | 3,000 | | | | | | | | | | 3,000 | | 3,000 |
Thuê người vác thuốc, y dụng cụ | 2,000 | | | | | | | | | | 2,000 | | 2,000 |
13 | Chi phí sửa chữa phòng khám lao kháng thuốc: | 30,000 | | | | | | | | | | 30,000 | | 30,000 |
14 | Chi khác | 49,950 | | | | | | | | | | 49,950 | | 49,950 |
Tổng cộng: | 781,600 | 12,730 | 2,250 | 1,890 | 1,890 | 2,010 | 2,490 | 2,250 | 2,490 | 2,370 | 86,490 | 748,640 | 987,388 |