Quyết Định 10/2019/QĐ-UBND Tiền Giang về hệ số điều chỉnh giá đất
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Tiền Giang về hệ số điều chỉnh giá đất quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Cùng nhau tham khảo nội dung quyết định nhé.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
——-Số: 10/2019/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Tiền Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
———————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24/5/2019 và thay thế Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Ủy ban MTTQ tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– VPUBND: CVP, các PCVP;
– Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
– Lưu: VT, KTTC.TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCHPhạm Anh Tuấn
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định làm cơ sở để xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này là giá đất theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND) và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 – 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND).
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với thành phố Mỹ Tho:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT
Tên đường, khu dân cư
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
I
Tên đường
1
Lê Lợi
30/4
Thủ Khoa Huân
1,2
Thủ Khoa Huân
Ngô Quyền
1,2
Ngô Quyền
Nguyễn Trãi
1,2
Nguyễn Trãi
Nguyễn Tri Phương
1,1
2
Đường 30/4
Trọn đường
1,2
3
Thiên Hộ Dương
Trọn đường
1,0
4
Rạch Gầm
Trưng Trắc
Lê Lợi
1,2
Lê Lợi
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
1,1
5
Huyện Thoại
Trọn đường
1,0
6
Thủ Khoa Huân
Cầu Quay
Lê Lợi
1,2
Lê Lợi
Hùng Vương
1,2
Hùng Vương
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
1,2
7
Lý Công Uẩn
Trọn đường
1,2
8
Lê Văn Duyệt
Cổng chợ
Lê Lợi
1,2
Lê Lợi
Nhà văn hóa Phường 1
1,1
9
Lê Đại Hành
Nguyễn Huệ
Lê Lợi
1,2
Lê Lợi
Hùng Vương
1,2
Hùng Vương
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
1,2
10
Lê Thị Phỉ
Trọn đường
1,2
11
Ngô Quyền
Trưng Trắc
Hùng Vương
1,2
Hùng Vương
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
1,2
12
Nguyễn Trãi
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Hùng Vương
1,2
Hùng Vương
Cầu Nguyễn Trãi
1,2
13
Nguyễn Tri Phương
Ngô Quyền
Hùng Vương
1,1
Hùng Vương
Trần Quốc Toản
1,1
Trần Quốc Toản
Khu bến trái cây
1,1
Khu bến trái cây
Ấp Bắc
1,1
14
Trưng Trắc
30/4
Thủ Khoa Huân
1,2
Thủ Khoa Huân
Lê Thị Phỉ
1,2
Lê Thị Phỉ
Ngô Quyền
1,2
15
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)
Trọn đường
1,2
16
Lãnh Binh Cẩn
Trọn đường
1,0
17
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Trọn đường
1,0
18
Trương Định
30/4
Thủ Khoa Huân
1,0
Thủ Khoa Huân
Lê Văn Duyệt
1,0
19
Nguyễn Huệ
Lý Công Uẩn
Lê Thị Phỉ
1,2
Lê Thị Phỉ
Ngô Quyền
1,2
Ngô Quyền
Nguyễn Trãi
1,1
Nguyễn Trãi
Nguyễn Tri Phương
1,1
20
Hùng Vương
Rạch Gầm
Nguyễn Tri Phương
1,2
Cầu Hùng Vương
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C), Đường huyện 89
1,2
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C), Đường huyện 89
Quốc lộ 50
1,1
21
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Ấp Bắc
30/4
1,2
30/4
Đường dọc bờ kè sông Tiền
1,1
22
Đường dọc bờ kè sông Tiền
Công ty TNHH MTV cấp nước TG
Đường xuống Bến phà (cũ)
1,1
Đường xuống Bến phà (cũ)
Kênh Xáng Cụt
1,1
23
Huỳnh Tịnh Của
Trọn đường
1,0
24
Phan Hiến Đạo
Trọn đường
1,0
25
Trương Vĩnh Ký
Trọn đường
1,0
26
Lê Văn Thạnh
Trọn đường
1,0
27
Giồng Dứa
Trọn đường
1,0
28
Trần Quốc Toản
Trọn đường
1,1
29
Yersin
Trọn đường
1,1
30
Tết Mậu Thân
Trọn đường
1,1
31
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 – khu phố 5 – phường 4)
1,0
32
Đống Đa
Lý Thường Kiệt
Ấp Bắc
1,0
33
Đống Đa nối dài
Ấp Bắc
Cầu Thạnh Trị
1,1
34
Trần Hưng Đạo
Ấp Bắc
Lý Thường Kiệt
1,2
Lý Thường Kiệt
Lê Thị Hồng Gấm
1,1
Lê Thị Hồng Gấm
Đường dọc bờ kè sông Tiền
1,0
35
Dương Khuy
Trọn đường
1,0
36
Lý Thường Kiệt
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Trần Hưng Đạo
1,2
Trần Hưng Đạo
Ấp Bắc
1,2
37
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai
1,0
38
Trịnh Văn Quảng
Lý Thường Kiệt
Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6
1,0
39
Đoàn Thị Nghiệp
Lý Thường Kiệt
Nguyễn Thị Thập (QL.60)
1,0
Nguyễn Thị Thập
Phạm Hùng (ĐT.870B)
1,0
Đoạn còn lại
1,0
40
Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn)
Trọn đường
1,0
41
Trần Ngọc Giải
Lý Thường Kiệt
Phan Lương Trực
1,0
Phan Lương Trực
Nguyễn Thị Thập (QL.60)
1,0
42
Phan Lương Trực
Lê Văn Phẩm
Trần Ngọc Giải
1,0
Trần Ngọc Giải
Kênh Xáng cụt
1,0
43
Hồ Bé
Cơ quan Điều tra hình sự KV1-QK9
Phan Lương Trực
1,0
44
Vũ Mạnh
Nguyễn Thị Thập (QL.60)
Hết tuyến
1,0
45
Nguyễn Công Bình
Nguyễn Thị Thập (QL.60)
Phạm Hùng (ĐT.870B)
1,0
46
Lê Văn Phẩm
Nguyễn Thị Thập (QL.60)
Phan Lương Trực
1,1
Phan Lương Trực
Lý Thường Kiệt
1,1
47
Đường vào trường PTTH Chuyên Tiền Giang
Nguyễn Công Bình
Trường PTTH Chuyên Tiền Giang
1,0
48
Lê Thị Hồng Gấm
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Đường Trần Văn Dược (phía Tây)
1,2
Đường Trần Văn Dược (phía Tây)
Trường Chính Trị
1,2
Đường Trần Văn Dược (phía Tây)
1,0
Đường Trần Văn Dược
1,0
49
Khu vực chợ Vòng nhỏ – phường 6
1,1
50
Ấp Bắc
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Trần Hưng Đạo
1,2
Trần Hưng Đạo
Cầu Đạo Ngạn
1,2
Cầu Đạo Ngạn
Cầu Trung Lương
1,1
Cầu Trung lương
Vòng xoay Trung lương
1,1
51
Hoàng Việt
Ấp Bắc
Lý Thường Kiệt
1,0
52
Nguyễn Sáng
Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)
Hoàng Việt
1,0
53
Trừ Văn Thố
Hoàng Việt
Lý Thường Kiệt
1,0
54
Hồ Văn Nhánh
Ấp Bắc
Nguyễn Thị Thập
1,0
55
Nguyễn Thị Thập (QL60)
Lê Thị Hồng Gấm
Lê Văn Phẩm
1,1
Lê Văn Phẩm
Ấp Bắc
1,1
56
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng
1,0
57
Quốc lộ 1
Từ cầu Bến Chùa
Đường huyện 93
1,0
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho
1,0
58
Phan Thanh Giản
Cầu Quay
Thái Văn Đẩu
1,0
Cầu Quay
Học Lạc
1,0
Học Lạc
Hoàng Hoa Thám
1,0
59
Trịnh Hoài Đức
Học Lạc
Cô Giang
1,0
Đoạn còn lại
1,0
60
Đốc Binh Kiều
Đinh Bộ Lĩnh
Nguyễn An Ninh
1,0
Đinh Bộ Lĩnh
Học Lạc
1,0
Học Lạc
Hoàng Hoa Thám
1,0
61
Nguyễn An Ninh
Trọn đường
1,0
62
Phan Bội Châu
Trọn đường
1,0
63
Nguyễn Huỳnh Đức
Thái Văn Đẩu
Đinh Bộ Lĩnh
1,0
Đinh Bộ Lĩnh
Học Lạc
1,0
Học Lạc
Nguyễn Văn Giác
1,0
64
Nguyễn Văn Nguyễn
Trọn đường
1,0
65
Thái Sanh Hạnh
Trọn đường
1,0
66
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)
1,0
67
Thái Văn Đẩu
Trọn đường
1,0
68
Phan Văn Trị
Trọn đường
1,0
69
Cô Giang
Trọn đường
1,0
70
Ký Con
Trọn đường
1,0
71
Đinh Bộ Lĩnh
Cầu Quay
Nguyễn Huỳnh Đức
1,2
Nguyễn Huỳnh Đức
Thái Sanh Hạnh
1,1
Thái Sanh Hạnh
Ngã ba Quốc lộ 50
1,0
72
Đường Mỹ Chánh
Trọn đường
1,0
73
Học Lạc
Phan Thanh Giản
Nguyễn Huỳnh Đức
1,0
Nguyễn Huỳnh Đức
Nguyễn Văn Nguyễn
1,1
Nguyễn Văn Nguyễn
Thái Sanh Hạnh
1,0
74
Hoàng Hoa Thám
Trọn đường
1,0
75
Trần Nguyên Hãn (ĐT 879B)
Nguyễn Huỳnh Đức
Quốc lộ 50
1,0
Quốc lộ 50
Cầu Gò Cát
1,0
76
Đường tỉnh 879B
Cầu Gò Cát
Đường huyện 89
1,0
Đường huyện 89
Ranh Chợ Gạo
1,0
77
Nguyễn Văn Giác
Trọn đường
1,0
78
Nguyễn Trung Trực (ĐT 879)
Nguyễn Huỳnh Đức
Cầu Vĩ
1,0
Cầu Vĩ
Quốc lộ 50
1,0
79
Đường tỉnh 879
Quốc lộ 50
Cầu Long Hòa
1,0
Cầu Long Hòa
Ranh Chợ Gạo
1,0
80
Khu chợ Phường 4
1,1
81
Quốc lộ 50
Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh
1,0
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh
1,0
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh
Ranh huyện Chợ Gạo
1,0
82
Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP. Mỹ Tho)
Quốc lộ 1
Cống Bảo Định
1,0
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong
1,0
Trên địa bàn phường 9
1,0
83
Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận – Tân Hòa, phường Tân Long)
1,0
84
Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long)
1,0
85
Phạm Hùng (ĐT.870B)
Trọn đường
1,0
86
Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864)
Cầu Bình Đức
ĐT.870
1,0
87
Các đường trong khu dân cư Bình Tạo
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ ĐT.870B và 864 đi vào)
1,0
Các đường phụ khu dân cư Bình Tạo
1,0
88
Đường huyện 92
Nguyễn Minh Đường
Quốc lộ 1
1,0
89
Đường huyện 92B
Quốc lộ 50
Bia Thành Đội
1,0
90
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C)
Cầu Thạnh Trị
Ngã tư Hùng Vương
1,0
Ngã tư Hùng Vương
Nguyễn Trung Trực
1,0
91
Đường huyện 92D
Cầu Đạo Thạnh
Quốc lộ 50
1,0
92
Đường huyện 92E
Đường huyện 92
Sông Bảo Định
1,0
93
Đường huyện 94
Đường Phạm Hùng (ĐT.870B)
Rạch Cái Ngang
1,0
94
Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B)
Nguyễn Thị Thập
Đường Phạm Hùng (ĐT.870B)
1,0
95
Đường huyện 89
Nguyễn Trung Trực
Quốc lộ 50
1,0
Quốc lộ 50
Đường tỉnh 879B
1,0
96
Đường huyện 90
Đường huyện 89
Quốc lộ 50
1,0
Quốc lộ 50
Ranh Chợ Gạo
1,0
97
Trần Thị Thơm
Trọn đường
1,0
98
Nguyễn Quân
Ấp Bắc
Cầu Đạo Thạnh
1,0
99
Đường huyện 86
Quốc lộ 50
Sông Tiền
1,0
100
Đường huyện 86B
Quốc lộ 50
Kênh Bình Phong
1,0
101
Đường huyện 86C
Quốc lộ 50
Kênh Bình Phong
1,0
102
Đường huyện 86D
Quốc lộ 50
Sông Tiền
1,0
103
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)
1,0
104
Đường Xóm Dầu (phường 3)
1,0
105
Đường Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)
1,0
106
Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)
Nguyễn Văn Nguyễn
Cổng khu phố 6-7
1,0
Đoạn vào khu tái định cư
1,0
107
Đường Trần Thị Sanh
Đinh Bộ Lĩnh
Bờ Sông Tiền
1,0
108
Đường tỉnh 870
Ngô Gia Tự (ĐT.864)
Cây xăng Thanh Tâm
1,0
Cây xăng Thanh Tâm
ĐH.34 (Đường cổng 2 Đồng Tâm)
1,0
ĐH.34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)
Cách QL 1:100m
1,0
Còn lại
1,0
109
Đường Đỗ Văn Thống
1,0
110
Đường Phan Văn Khỏe
1,0
111
Đường Nguyễn Minh Đường
1,1
112
Đường huyện 93
1,0
113
Đường vào Chùa Vĩnh Tràng
1,0
114
Đường Mỹ Chánh
1,0
115
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ
1,0
116
Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)
1,0
117
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10
1,0
118
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An
1,0
119
Đường Đê Hùng Vương
1,0
120
Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An
1,0
121
Đường cặp Viện Bảo Tàng
1,0
122
Đường huyện 95, xã Trung An
1,0
123
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh
1,0
124
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh
1,0
125
Đường huyện 88
1,0
126
Đường huyện 90B
1,0
127
Đường huyện 90C
1,0
128
Đường huyện 90D
1,0
129
Đường huyện 90E
1,0
130
Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh
1,0
131
Đường huyện 91, xã Mỹ Phong
1,0
132
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh
1,0
133
Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh
1,0
134
Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh
1,0
135
Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh
1,0
136
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ Chánh
1,0
137
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh
1,0
138
Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh
1,0
139
Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh
1,0
140
Đường Trương Thành Công
1,0
141
Đường Kênh Nam Vang, phường 9
1,0
142
Đường Âu Dương Lân
1,0
143
Đường vào Công ty may Tiền Tiến
1,0
144
Đường liên ấp Bình Thành – Bình Lợi
Cầu Kinh
Ngã ba đường Bình Lợi 1
1,0
Ngã ba đường Bình Lợi 1
Giáp ranh Chợ Gạo
1,0
145
Đường huyện 94C
Từ cầu Đúc về hướng Đông
1,0
Từ cầu Đúc về hướng Tây
1,0
146
Đường N3, ấp Mỹ Hưng
1,0
147
Đường cầu đường Mỹ Phú
1,0
148
Đường Một Quang
1,0
II
Khu tái định cư, khu dân cư
1
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6
1,0
2
Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)
1,0
3
Đất Khu Tái định cư Cảng cá
1,0
4
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm
1,0
5
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:
1,0
– Vị trí hẻm đường Đống Đa
1,0
– Vị trí hẻm đường Ấp Bắc
1,0
+ Hẻm vị trí 1
1,0
+ Hẻm vị trí 2
1,0
III
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
1,0
2. Đối với thị xã Gò Công:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Quốc lộ 50
Cầu Sơn Quy
Cua Lộ Góc
1,0
Cua Lộ Góc
Cầu Mỹ Lợi
1,0
2
Đường tỉnh 873
Ngã ba đường tỉnh 873 – đường huyện 13
Bến đò Bình Xuân
1,0
Bến đò Bình Xuân
Cầu Rạch Băng
1,0
Cầu Rạch Băng
Ngã ba QL 50 – Đường tỉnh 873
1,0
3
Đường tỉnh 873B
Cầu Ông Non
Đê sông Gò Công
1,0
Đê sông Gò Công
Ngã ba đê bao
1,0
Ngã ba đê bao
Cống đập Gò Công
1,0
4
Đường huyện 14
Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành)
Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)
1,0
5
Đường Rạch Rô (ĐH. 98C)
ĐT 873B (xã Long Chánh)
ĐH.98B (xã Long Chánh)
1,0
6
Đường đê bao Long Chánh (ĐH.98D)
Quốc lộ 50
Sông Gò Công
1,0
7
Đường đê bao Long Hòa
Sông Gò Công
ĐH.15
1,0
8
Đường đê bao Long Hưng
Đường Lăng Hoàng Gia
Sông Sơn Qui
1,0
9
Đường đê bao Tân Trung
Sông Sơn Qui
Đường Sơn Quy A
1,0
10
Đường đê bao Phường 5
Đường tỉnh 862
Kênh Sallicette
1,0
11
Đường Đê bao Long Thuận
Kênh Sallicette
Hẻm Đồ Chiểu
1,0
12
Đường kênh 14
Kênh Sallicette
ĐT.877
1,0
ĐT.877
Kênh Kháng Chiến
1,0
13
Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1
Đường Từ Dũ
Nhà Văn hóa liên ấp
1,0
14
Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2
Đường Từ Dũ
Đường trước Ao làng
1,0
15
Đường tỉnh 871B
Quốc lộ 50
Cầu Vàm Tháp
1,0
16
Đường huyện 97
Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871)
Đường Nguyễn Thìn (ĐT.871C)
1,0
17
Đường liên ấp 4, 5, 6 – xã Bình Xuân (ĐH. 99)
Đt 873 (xã Bình Xuân)
Đường đê (xã Bình Xuân)
1,0
18
Đường đê Xoài Rạp – đê Đông rạch Gò Công (ĐH. 99B)
Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)
ĐT. 873B (xã Tân Trung)
1,0
19
Đường đê Tây Rạch Gò Công (ĐH. 99C)
Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây
ĐT. 873 (xã Bình Xuân)
1,0
20
Đường đê, nhánh ĐT 873B (ĐH. 99D)
ĐT.873B (xã Tân Trung)
Đường đê (xã Tân Trung)
1,0
21
Đường đê Gò Xoài (ĐH.99E)
Quốc lộ 50 (xã Tân Trung)
Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung)
1,0
* Đất phi nông nghiệp mặt tiền đường phố đô thị
STT
Đường phố
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
Khu vực trung tâm
1
Hai Bà Trưng
Cầu Long Chánh
Trần Hưng Đạo
1,2
2
Trương Định
Bạch Đằng
Hai Bà Trưng
1,1
Hai Bà Trưng
Nguyễn Huệ
1,2
3
Nguyễn Huệ
Võ Duy Linh
Thủ Khoa Huân
1,2
4
Lý Tự Trọng
Nguyễn Huệ
Trương Định và Hai Bà Trưng
1,2
5
Rạch Gầm
Phan Bội Châu
Lý Thường Kiệt
1,1
Phan Bội Châu
Nguyễn Huệ
1,0
6
Lê Lợi
Phan Bội Châu
Hai Bà Trưng
1,1
Phan Bội Châu
Nguyễn Huệ
1,0
Hai Bà Trưng
Lý Thường Kiệt
7
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Huệ
Hai Bà Trưng
1,0
8
Phan Bội Châu
Trương Định
Trần Hưng Đạo
1,1
9
Lê Thị Hồng Gấm
Hai Bà Trưng
Nguyễn Huệ
1,0
10
Lý Thường Kiệt
Bạch Đằng
Lê Lợi
1,0
11
Bạch Đằng
Lý Thường Kiệt
Sông Gò Công
1,0
12
Phan Chu Trinh
Phan Đình Phùng
Trần Hưng Đạo
1,0
13
Phan Đình Phùng
Nguyễn Huệ
Trần Hưng Đạo
1,0
14
Võ Duy Linh
Hai Bà Trưng
Nguyễn Huệ
1,2
Nguyễn Huệ
Nguyễn Thái Học
1,1
15
Trương Công Luận
Nguyễn Huệ
Thủ Khoa Huân
1,0
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
Khu vực cận trung tâm
1
Nguyễn Huệ
Thủ Khoa Huân
Hai Bà Trưng
1,1
Hai Bà Trưng
Ngã tư Bình Ân
1,0
Võ Duy Linh
Cầu Cây
1,0
2
Thủ Khoa Huân
Hai Bà Trưng
Cầu Kênh Tỉnh
1,0
3
Trần Hưng Đạo
Hai Bà Trưng
Nguyễn Trọng Dân
1,0
4
Trương Định
Nguyễn Huệ
Nguyễn Thái Học
1,2
Nguyễn Thái Học
Trần Công Tường
1,1
5
Nguyễn Văn Côn
Lý Thường Kiệt
Ngã tư Bình Ân
1,0
6
Nguyễn Trọng Dân
Trần Hưng Đạo
Kênh Bến xe
1,0
7
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trọng Dân
Nguyễn Huệ
1,0
8
Hai Bà Trưng
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
1,0
Nguyễn Trãi
Nguyễn Huệ
1,0
Nguyễn Huệ
Thủ Khoa Huân
1,0
9
Phan Bội Châu
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
1,0
10
Lưu Thị Dung
Nguyễn Huệ
Nguyễn Văn Côn
1,0
11
Phan Chu Trinh
Trần Hưng Đạo
Lưu Thị Dung
1,0
12
Phan Đình Phùng
Trần Hưng Đạo
Lưu Thị Dung
1,0
13
Ngô Tùng Châu
Nguyễn Huệ
Nhà trẻ Hòa Bình
1,0
Nhà trẻ Hòa Bình
Hẻm số 2
1,0
Hẻm số 2
Hẻm số 3
1,0
Hẻm số 3
Hẻm số 13
1,0
14
Nguyễn Tri Phương
Trần Hưng Đạo
Lưu Thị Dung
1,0
15
Đồng Khởi
Cầu Long Chánh
Tim đường Hồ Biểu Chánh
1,0
16
Đồng Khởi (Quốc lộ 50)
Tim đường Hồ Biểu Chánh
Đường tỉnh 873B
1,0
17
Nguyễn Trọng Hợp
Đồng Khởi
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
1,0
18
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)
Đồng Khởi
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
1,0
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
Kênh cầu 7 Vĩnh
1,0
19
Nguyễn Thái Học
Thủ Khoa Huân
Võ Duy Linh
1,0
20
Phạm Ngũ Lão
Nguyễn Huệ
Nguyễn Thái Học
1,0
21
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Huệ
Hẻm 10
1,0
Nguyễn Huệ
Trụ sở khu phố 3, phường 1
22
Đường vào Trại giam cũ
Nguyễn Trãi
Phân đội PCCC khu vực Gò Công
1,0
23
Lý Thường Kiệt
Lê Lợi
Nguyễn Văn Côn
1,0
24
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trọng Dân
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
1,0
25
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)
1,0
26
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)
Đường số 1
1,0
Đường số 2
1,0
Đường số 3 (Lô B2)
1,0
Đường số 3 (Lô A21)
1,0
Đường số 4
1,0
Đường số 5 (Lô B2)
1,0
Đường số 5 (Lô A21)
1,0
Đường số 6
1,0
Đường số 10
1,0
Đường số 11
1,0
Đường số 12
1,0
Đường số 12A
1,0
Đường số 12B
1,0
Đường số 14
1,0
Đường số 17
1,0
27
Nguyễn Trường Tộ
Trần Hưng Đạo
Lý Thường Kiệt
1,0
28
Đường Ao Thiếc
Nguyễn Trọng Dân
Trạm thú y cũ
1,0
29
Đường mả Cả Trượng
Nguyễn Trọng Dân
Sân vận động thị xã
1,0
30
Đường Tết Mậu Thân
Nguyễn Trọng Dân
Nguyễn Văn Côn
1,0
31
Đường vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ
1,0
32
Đường vào khu dân cư Phường 5
Đường Võ Duy Linh
Hết khu dân cư Phường 5
1,0
Hết khu dân cư Phường 5
Đường Đỗ Trình Thoại
1,0
Khu vực ven nội thị
1
Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862)
Cầu Kênh Tỉnh
Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường
1,0
Ngã ba Thủ Khoa Huân – Trần Công Tường
Tim Ngã ba Tân Xã
1,0
2
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa
Tim Ngã ba Tân Xã
Cầu Kênh 14
1,0
Cầu Kênh 14
Tim ngã ba Việt Hùng
1,0
3
Quốc lộ 50
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B
Tim ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)
1,0
Ngã ba Hồ Biểu Chánh – Từ Dũ
Cầu Sơn Qui
1,0
4
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
Đồng Khởi
Từ Dũ
1,0
5
Đường Từ Dũ
Kênh Bến xe
Hồ Biểu Chánh – Quốc lộ 50
1,0
6
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)
Đồng Khởi (Quốc lộ 50)
Cống Rạch Rô cũ
1,0
Cống Rạch Rô cũ
Tim ngã ba đê bao cũ
1,0
Tim ngã ba đê bao cũ
Cống đập Gò Công
1,0
7
Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)
Tim ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4)
Cầu Nguyễn Văn Côn
1,0
Cầu Nguyễn Văn Côn
Ngã tư Võ Duy Linh
1,0
Ngã tư Võ Duy Linh
Ngã 3 Thủ Khoa Huân
1,0
8
Đường huyện 15
Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) – ĐH.15
Giáp ranh huyện Gò Công Tây
1,0
9
Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877)
Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)
Ranh phường 5 – Long Hòa
1,0
Ranh phường 5- Long Hòa
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát
1,0
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát
Cầu Xóm Thủ
1,0
10
Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C)
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)
Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã
1,0
Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã
Tim ngã ba Xóm Rạch
1,0
Tim ngã ba Xóm Rạch
Tim ngã ba Xóm Dinh
1,0
Tim ngã ba Xóm Dinh
Cầu Xóm Sọc
1,0
11
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)
Ngã tư Bình Ân
Kênh Bến xe
1,0
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng
Đường vành đai phía Đông
1,0
Đường vành đai phía Đông
Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch Lá)
1,0
12
Đường Huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Ba Trà)
Quốc lộ 50
Kênh Đìa Quao
1,0
Kênh Đìa Quao
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)
1,0
13
Đường tỉnh 873
Ngã ba Thành Công
Tim ngã ba đường tỉnh 873 – Đường Huyện 13
1,0
14
Đường Võ Duy Linh (Đường Huyện 96)
Cầu Huyện Chi
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển
1,0
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển
C19 Biên Phòng
1,0
C19 Biên Phòng
Cầu Tân Cương
1,0
15
Đường Hoàng Tuyển
Võ Duy Linh
Võ Văn Kiết
1,0
16
Đường Lăng Hoàng Gia (đường Huyện 97)
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
Từ Dũ (Quốc lộ 50)
1,0
17
Đường huyện 98
Tim ngã ba Đường tỉnh 873
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B
1,0
18
Đường Phan Thị Bạch Vân
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
Sông Gò Công
1,0
19
Đường huyện 96B (Đường Tân Xã – xã Long Hòa)
Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)
Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng)
1,0
20
Đỗ Trình Thoại
Trần Công Tường
Hoàng Tuyển
1,0
21
Chiến sĩ Hòa Bình
đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư
1,0
22
Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia)
Trọn đường
1,0
23
Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh)
Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau)
Sông Sơn Qui
1,0
24
Đường Kênh Ba Quyền
Đường Hoàng Tuyển
Ranh phường 5 – Long Hòa
1,0
25
Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng)
Đường Từ Dũ
Mạc Văn Thành (Tỉnh 871)
1,0
26
Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)
1,0
27
Đường huyện 98D – Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh)
Đường tỉnh 873
Đường đê bao ngoài
1,0
28
Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng)
Đường tỉnh 862 (ngã ba Việt Hùng)
Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây
1,0
3. Đối với thị xã Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Quốc lộ 1
Ranh huyện Châu Thành
Bưu Điện Nhị Quý
1,2
Bưu Điện Nhị Quý
Cầu Mỹ Quí
1,2
Cầu Mỹ Quí
Cầu Nhị Mỹ
1,2
Cầu Nhị Mỹ
Ranh phường 4
1,2
2
Tuyến tránh Quốc lộ 1
Quốc lộ 1
Hết ranh xã Thanh Hòa
1,1
3
Đường tỉnh 868
Ranh huyện Cai Lậy
Cổng chào xã Long Khánh
1,2
Cổng chào xã Long Khánh
Ranh phường 5
1,2
Cầu Tân Bình
Cầu kênh 12
1,1
Cầu kênh 12
Cầu Dừa
1,1
Cầu Dừa
Cầu Quản Oai
1,1
Trung tâm cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)
1,2
Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây
1,2
Đoạn còn lại
1,1
4
Đường tỉnh 865
Đường tỉnh 868
Ranh huyện Tân Phước
1,1
5
Đường tỉnh 874
Toàn tuyến
1,1
6
Đường tỉnh 874B
Quốc lộ 1
Đường huyện 51
1,1
Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã)
1,1
7
Đường Nhị Quý – Phú Quý (Đường huyện 51)
Kênh ông 10
Cầu Kênh Trà Lượt
1,0
Cầu Kênh Trà Lượt
Ranh Châu Thành
1,1
8
Đường Dây Thép (Đường huyện 52)
Cầu Năm Trinh
Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú)
1,0
9
Đường Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)
Quốc lộ 1
Đường Dây Thép
1,1
Đường Dây Thép
Cầu Bảy Sơn
1,1
Cầu Bảy Sơn
Cầu kinh Bảy Dạ
1,0
Cầu kinh Bảy Dạ
Đường huyện 59
1,1
10
Đường Phú Quí (Đường huyện 54)
Ranh xã Phú Quý
Ranh huyện Cai Lậy
1,0
11
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)
Đường tỉnh 868
Cống Khắc Minh
1,0
Cống Khắc Minh
Ranh xã Bình Phú
1,0
Cầu Ban Chón 2
Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)
1,0
12
Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)
Đường tỉnh 868
Cầu Xáng Ngang
1,1
Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung
1,1
Cầu Xáng Ngang
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)
1,1
13
Đường Sông Cũ (Đường huyện 59)
Toàn tuyến
1,1
14
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)
Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã)
1,1
15
Đường Cây Trâm (Đường huyện 61)
Toàn tuyến
1,0
16
Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63)
Ranh Bình Phú
Ranh Phường 2
1,0
17
Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
18
Đường liên xã 4 xã – ĐH.58B
Kênh Láng Cò (Phường 3)
Hết ranh Mỹ Hạnh Trung
1,1
Ranh Mỹ Hạnh Trung
Kênh Tháp Mười số 2 (Kênh Nguyễn Văn Tiếp)
1,1
19
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp – ĐH.59B
Kênh 12 – ĐT.868
Giáp ranh huyện Tân Phước
1,0
20
Đường từ UBND xã Tân Hội đến ngã ba ấp Tân Phong
1,0
21
Đường Ông Huyện (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
22
Đường 5 Năng (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
23
Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
24
Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
25
Đường Đìa Sen (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
26
Đường Gò Găng (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
27
Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)
Toàn tuyến
1,0
28
Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú
Toàn tuyến
1,0
29
Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây
1,1
30
Đường bắc Sông Củ
Toàn tuyến
1,0
31
Đường Phú Hòa – Phú Hiệp (xã Long Khánh)
Cổng chào ấp Phú Hiệp
Cổng chào ấp Phú Hòa
1,0
32
Đường Tây ông Bảo – Bà Kén
Đường huyện 60
Ranh xã Long Trung
1,0
33
Đường Đông Ba Muồng
Toàn tuyến
1,0
34
Đường Tây Ba Muồng
Toàn tuyến
1,0
35
Đường Nguyễn Văn Sen
Đường huyện 60 (cầu Văn U)
Đường huyện 61
1,0
36
Đường đan Bắc sông Rạch Tràm
Sông Ba Rài
Ranh Bình Phú
1,0
37
Đường Đông sông Ba Rài – ĐH.54B
Ranh xã Thanh Hòa
Ranh huyện Cai Lậy
1,0
38
Đường Tây sông Ba Rài – ĐH.54C
Ranh xã Thanh Hòa
Ranh huyện Cai Lậy
1,0
39
Đường Tây sông Ba Rài
Ranh ấp 5 xã Tân Bình
Ranh ấp 7 xã Tân Bình
1,0
40
Đường Ban Chón ấp 3
Toàn tuyến
1,0
41
Đường Tây Xóm Chòi
Toàn tuyến
1,0
* Đất phi nông nghiệp tại đô thị
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Quốc lộ 1
Ranh phường 4
Đường Võ Việt Tân
1,1
Đường Võ Việt Tân
Cầu Cai Lậy
1,2
Cầu Cai Lậy
Kênh 30/6
1,1
Kênh 30/6
Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú)
1,1
2
Đường tỉnh 868
Ranh xã Long Khánh – Phường 5 thị xã Cai Lậy
Cầu Bờ Ấp 5
1,1
Cầu Bờ Ấp 5
Đường Tứ Kiệt (B2)
1,1
Đường Tứ Kiệt (B2)
Quốc lộ 1
1,2
Quốc lộ 1
Phòng Thống kê
1,2
Phòng Thống kê
Cầu Sa Rài
1,2
Cầu Sa Rài
Cầu Kênh Cà Mau
1,1
Cầu Kênh Cà Mau
Cầu Tân Bình
1,0
3
Đường 30/4
Toàn tuyến
1,2
4
Đường Tứ Kiệt
Quốc lộ 1
Cầu Tứ Kiệt
1,1
Cầu Tứ Kiệt
Đường tỉnh 868
1,2
5
Đường Hồ Hải Nghĩa
Quốc lộ 1
Đường Tứ Kiệt
1,1
Đường Tứ Kiệt
Đường tỉnh 868
1,1
Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1)
Ranh Thanh Hòa
1,1
6
Đường Thanh Tâm
Đường Thái Thị Kiểu
Đường 30/4
1,2
Đường 30/4
Đường tỉnh 868
1,2
Khu vực còn lại
1,2
7
Đường Thái Thị Kiểu
Toàn tuyến
1,1
8
Đường Đoàn Thị Nghiệp
Toàn tuyến
1,1
9
Đường Bến Cát
Đường 30/4
Đường tỉnh 868
1,2
Đường tỉnh 868
Cầu Trường Tín
1,1
10
Đường Võ Việt Tân
Quốc lộ 1
Cầu Đặng Văn Quế
1,1
Cầu Đặng Văn Quế
Kênh Láng Cò (Phường 3)
1,1
11
Đường Mỹ Trang
Toàn tuyến
1,1
12
Đường Trương Văn Sanh
Toàn tuyến
1,1
13
Đường Nguyễn Chí Liêm
Toàn tuyến
1,1
14
Đường Nguyễn Văn Chấn
Toàn tuyến
1,1
15
Đường Phan Việt Thống
Toàn tuyến
1,1
16
Đường Phan Văn Kiêu
Toàn tuyến
1,1
17
Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH 63 đoạn qua thị trấn cũ)
Quốc lộ 1
Ranh Thanh Hòa
1,1
18
Đường Thái Thị Kim Hồng
Toàn tuyến
1,1
19
Đường Hà Tôn Hiến
Toàn tuyến
1,1
20
Đường Nguyễn Công Bằng
Ranh xã Thanh Hòa
Ranh ấp 5, xã Tân Bình
1,0
21
Đường Ông Hiệu
Toàn tuyến
1,1
22
Đường bờ Hội Khu 5
Toàn tuyến
1,1
23
Đường Tứ Kiệt (B2)
Đường tỉnh 868
Ranh phường 4
1,1
Ranh phường 4
Kênh Ông Mười
1,0
24
Đường Phan Văn Khỏe
Toàn tuyến
1,1
25
Đường Đặng Văn Thạnh
Phan Văn Khỏe
Trương Văn Điệp
1,1
26
Đường Mai Thị Út
Cao Hải Đế
Trương Văn Điệp
1,1
27
Đường Nguyễn Văn Lộc
Phan Văn Khỏe
Trương Văn Điệp
1,1
28
Đường Trừ Văn Thố
Cao Hải Đế
Trương Văn Điệp
1,1
29
Đường Nguyễn Văn Lo
Phan Văn Khỏe
Trương Văn Điệp
1,1
30
Đường Trần Xuân Hòa
Phan Văn Khỏe
Trương Văn Điệp
1,1
Trương Văn Điệp
Lê Văn Sâm
1,1
31
Đường Trương Văn Điệp
Đường Bến Cát
Cầu số 3
1,1
Phan Văn Khỏe
Đặng Văn Thạnh
1,1
Đặng Văn Thạnh
Mai Thị Út
1,1
Mai Thị Út
Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố
1,1
Đoạn còn lại
1,1
32
Đường Cao Hải Đế
Toàn tuyến
1,1
33
Các tuyến đường còn lại
Mặt đường > 3m, mặt bê tông, nhựa, đá cấp phối
1,0
Khu vực còn lại
1,0
34
Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)
Toàn tuyến
1,1
35
Đường Huỳnh Văn Chính
Quốc lộ 1
Giáp sông Ba rài
1,0
36
Đường đan cặp kênh Ống Bông
Quốc lộ 1
Đường huyện 57C
1,0
37
Đường Dây Thép (Đường huyện 52)
Cầu Trường Tín
Kênh Hội Đồng
1,1
Kênh Hội Đồng
Cầu Năm Trinh
1,0
38
Đường Phú Quý (đường huyện 54)
Cầu Nhị Mỹ
Ranh xã Phú Quý
1,0
39
Đường Trần Hùng
Quốc lộ 1
Lộ Giữa
1,0
Lộ Giữa
UBND xã Nhị Mỹ
1,0
Đoạn còn lại
1,0
40
Đường Lộ Giữa
Ranh thị trấn cũ
Sân bóng Đá Nhị Mỹ
1,0
Sân bóng đá Nhị Mỹ
Đường huyện 53
1,0
41
Đường Cao Đăng Chiếm
Đường tỉnh 868
Miễu Cháy
1,1
Miễu Cháy
Kênh Hội Đồng
1,0
Đoạn còn lại
1,0
42
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)
Đường tỉnh 868
Cầu 8 Lưu
1,0
Cầu 8 Lưu
Cầu Ban Chón 1
1,0
Cầu Ban Chón 1
Cầu Ban Chón 2
1,0
43
Đường vào ấp 2, xã Tân Bình
Toàn tuyến
1,0
44
Đường nối dài Mai Thị Út
Cụm dân cư phường 1
Đường liên xã
1,1
45
Đường Nguyễn Văn Kim
Toàn tuyến
1,0
4. Đối với huyện Cái Bè:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các cụm công nghiệp, khu du lịch quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị và trung tâm thương mại quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
5. Đối với huyện Châu Thành:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
6. Đối với huyện Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Quốc lộ 1
Ranh TX. Cai Lậy
Cầu Bình Phú
1,2
Cầu Bình Phú
Cầu Phú Nhuận
1,2
Cầu Phú Nhuận
Ranh Cái Bè
1,2
2
Tuyến tránh Quốc lộ 1
Quốc lộ 1
Ranh xã Thanh Hòa
1,1
3
Đường tỉnh 868
Ranh 3 xã Long Khánh – Long Tiên – Long Trung
Bến phà Ngũ Hiệp
1,1
Cầu Quản Oai
Cầu Hai Hạt
1,1
Bến phà Ngũ Hiệp
Sân Vận động
1,1
Đoạn còn lại
1,1
4
Đường tỉnh 864
Chợ Tam Bình
Trường THCS Tam Bình
1,1
Trường THCS Tam Bình
Ranh huyện Châu Thành
1,1
Cầu Tam Bình
Cầu Trà Tân
1,1
Cầu Trà Tân
Cầu Ba Rài
1,1
Cầu Ba Rài
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)
1,1
5
Đường tỉnh 865
Toàn tuyến trên địa bàn huyện
1,1
6
Đường tỉnh 874B
Toàn tuyến trên địa bàn huyện
1,1
7
Đường tỉnh 875
Quốc lộ 1
Rạch Hang Rắn
1,2
Rạch Hang Rắn
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng
1,1
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng
Ranh thị trấn Cái Bè
1,2
8
Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre)
Quốc lộ 1
Ranh xã Hiệp Đức
1,1
Ranh xã Hiệp Đức
Bến Phà Hiệp Đức – Tân Phong
1,1
9
Đường Phú Quí (Đường huyện 54)
Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy)
1,0
10
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)
Từ Bình Phú – Bình Thạnh
Cầu Kênh Tổng
1,0
11
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)
Ranh xã Long Khánh
Cầu Cẩm Sơn
1,1
Cầu Cẩm Sơn
Đường tỉnh 875B
1,1
12
Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35)
Đường tỉnh 868
Ranh Châu Thành
1,1
Đường vào chợ Ba Dầu
1,0
Đường vào chợ Cả Mít
1,0
13
Đường Ba Dừa (Đường huyện 62)
Toàn tuyến
1,0
14
Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã)
Quốc lộ 1
Đường Giồng Tre (ĐT.875B)
1,0
Đường Giồng Tre (ĐT.875B)
Hết ranh huyện Cai Lậy
1,0
15
Đường Bình Phú – Bình Thạnh (Đường huyện 65)
Quốc lộ 1
Trường Phan Việt Thống
1,1
Trường Phan Việt Thống
Cầu Bình Thạnh
1,1
Đoạn còn lại
1,0
16
Đường Phú Nhuận – Kinh 10 (Đường huyện 66)
Quốc lộ 1
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ
1,1
Đường Phú Nhuận cũ
1,0
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ
Cầu Ngã Năm
1,1
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là
Miếu Ông ấp Chà Là
1,0
Cầu Ngã Năm
UBND xã Mỹ Thành Nam
1,1
Khu vực còn lại
1,0
17
Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận)
Toàn Tuyến
1,0
18
Đường Phú An (Đường huyện 67)
Đường tỉnh 875
Cầu Phú An
1,1
Cầu Phú An
Đường Giồng Tre (ĐT. 875B)
1,0
Khu vực còn lại
1,0
19
Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68)
Toàn tuyến
1,0
20
Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam
Toàn tuyến
1,0
21
Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69)
Toàn tuyến
1,0
22
Đường liên ấp Hòa An – Long Quới (Đường huyện 70)
Rạch ông Dú
Đến Rạch Lầu
1,1
Đoạn còn lại
1,0
23
Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An
Toàn tuyến
1,1
24
Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức
Toàn Tuyến
1,0
25
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)
1,0
26
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)
Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)
1,0
27
Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)
Bến Đò
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ
1,0
Nghĩa trang Liệt Sĩ cũ
Cầu Sáu Ái
1,0
Khu vực còn lại
1,0
28
Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)
Đường 865
Kênh Hai Hạt
1,0
29
Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)
Nguyễn Văn Tiếp
Kênh Bồi Tường
1,0
30
Đường Đông kênh Cà Nhíp
Kênh Hai Hạt
Kênh Mương Lộ
1,0
31
Đường Đông Kênh 10
Kênh Nguyễn Văn Tiếp
Ranh Kênh Mỹ Thành Nam
1,0
32
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)
Toàn tuyến
1,0
33
Đường Nam Kênh 2 Hạt
Toàn tuyến
1,0
34
Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B)
Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp)
Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp
1,0
35
Đường rạch Bà 4
Quốc lộ 1
Cầu Bà 4
1,0
36
Đường Bà Phò
Cầu Bà Phò
Cầu kênh Rạch
1,0
37
Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú)
Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy
1,0
38
Đường đan cặp sông đường nước
Trạm Y tế xã
Điểm cây Kè
1,0
39
Đường đan cặp sông Bà Tồn
Chợ Bà Tồn
Kênh Một Thước (giáp MTB)
1,0
40
Đường liên ấp
Đường tỉnh 868
Kênh Cây Cồng
1,0
41
Đường Bình Thạnh
Đường tỉnh 868
Trụ sở ấp Bình Thạnh
1,0
42
Đường Nghĩa Trang
Đường tỉnh 864
Đường liên ấp
1,0
43
Đường Miễu Bà
Đường tỉnh 864
Đường liên ấp
1,0
44
Đường Kiểm Thưởng
Đường tỉnh 864
Đường liên ấp
1,0
45
Đường Thanh niên
Đường tỉnh 864
Đường liên ấp
1,0
46
Đường Kênh cũ
Đường Thanh niên
Kênh Cây Cồng
1,0
47
Đường liên xóm Bình Ninh 1
Đường liên ấp
Cầu Bàng
1,0
48
Đường Cầu Bàng
Đường liên ấp
Ranh xã Mỹ Long
1,0
49
Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh
Đường Cầu Bàng
Ranh xã Mỹ Long
1,0
50
Đường Bờ Mới
Đường tỉnh 864
Đường liên ấp
1,0
51
Đường Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang
Đường tỉnh 875B
Đường huyện 60
1,0
52
Đường Tây sông Bang Giầy
Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú
1,0
53
Đường vào cầu Thạnh Lộc
Đường tỉnh 865
Kênh Chà Là
1,0
54
Đường Ông Bảo – Bà kén
Cống Ông Bảo
Ranh thị xã Cai Lậy
1,0
55
Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)
Đường huyện 64
Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè
1,0
56
Đường Bà Gòn
Sông Ba Rài
Đông Kênh Kháng Chiến
1,0
57
Đường Xuân Điền – Xuân Kiển
Sông Ba Rài
Rạch ông Tùng
1,0
58
Đường cặp sông Năm Thôn
Sông Ba Rài
Ranh xã Long Trung
1,0
59
Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B)
Lộ kênh 10
Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m
1,0
60
Đường Tây kênh Ba Muồng
Toàn tuyến
1,0
61
Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng)
Tây Ba Rài
Đường huyện 63
1,0
62
Đường liên 6 xã Ba Rài – Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67)
Cống Thầy Thanh
Ranh xã Hiệp Đức
1,0
Tỉnh lộ 875B
Ranh xã Hội Xuân
1,0
Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn)
Ranh xã Long Trung
1,0
Ranh xã Long Trung
ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)
1,0
63
Đường Tây sông Phú An
Cầu Phú An
Rạch ông Trung
1,0
64
Đường Long Tiên – Tam Bình (Đường huyện 62B)
Đường huyện 35 (xã Long Tiên)
Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình)
1,0
65
Đường Tây kênh ông Mười
Cầu ông Mười (xã Long Tiên)
Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy
1,0
66
Đường Đông Phú An
Ranh huyện Cái Bè
Ranh xã Bình Phú
1,0
7. Đối với huyện Tân Phước
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các trục đường giao thông chính
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Đường tỉnh 865
Xã Phú Mỹ
Ranh tỉnh Long An
Cầu Chợ Phú Mỹ
1,1
Cầu Chợ Phú Mỹ
Cầu Phú Mỹ
1,1
Cầu Phú Mỹ
Cầu Rạch Chợ (Vòng xoay cầu Phú Mỹ)
1,1
Cầu Rạch Chợ
Ranh xã Hưng Thạnh
1,1
Xã Hưng Thạnh
Cầu Tràm Sập
Cầu Ông Chủ
1,1
Cầu Ông Chủ
Xã Mỹ Phước
1,1
Xã Mỹ Phước
Ranh xã Hưng Thạnh
Cầu Kênh 21
1,1
Cầu Kênh 21
Cầu Kênh 13
1,1
Cầu Kênh 13
Ranh xã Tân Hòa Tây
1,1
Thị trấn Mỹ Phước
Cầu Kênh 10
Từ vòng xoay
1,1
Từ vòng xoay
Giáp ranh xã Mỹ Phước
1,1
Xã Tân Hòa Tây
Ranh xã Mỹ Phước
Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy)
1,1
2
Đường tỉnh 866
Xã Phú Mỹ
Ranh xã Tân Hòa Thành
Cầu Phú Mỹ
1,1
Xã Tân Hòa Thành
Phú Mỹ
Cầu Lớn
1,1
Cầu Lớn
Ranh huyện Châu Thành
1,1
3
Đường tỉnh 866B
Xã Tân Lập 1
Kênh Năng
Ranh huyện Châu Thành
1,2
4
Đường tỉnh 867
Xã Phước Lập
Ranh xã Long Định (Châu Thành)
Cầu Kênh 2
1,1
Cầu Kênh 2
Thị trấn Mỹ Phước
1,1
Thị trấn Mỹ Phước
Từ vòng xoay
Ranh xã Phước Lập
1,1
Từ vòng xoay
Ranh xã Mỹ Phước (Đường tỉnh 867)
1,1
Xã Mỹ Phước
Ranh thị trấn Mỹ Phước
Cầu Kênh 500
1,1
Cầu Kênh 500
Kênh Bao Ngạn
1,1
Kinh Bao Ngạn
Cầu Trương Văn Sanh
1,1
Xã Thạnh Mỹ
Cầu Trương Văn Sanh, (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT. 867)
Đến ranh Chợ Bắc Đông
1,1
5
Đường tỉnh 874
1,1
Thị trấn Mỹ Phước
Giao Đường gom dân sinh cầu Chùa Phật Đá (Trừ dãy phố chợ).
Ranh xã Phước Lập
1,1
Xã Phước Lập
Ranh Thị trấn
Ranh xã Tân Phú (TX Cai Lậy)
1,1
6
Đường huyện
Xã Tân Hòa Tây
– Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi)
1,1
– Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới)
1,1
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)
1,1
– Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), (trừ các thửa thuộc cụm dân cư)
1,1
– Đường huyện 48B (Đông kênh 1)
1,1
Xã Mỹ Phước
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào)
1,1
Xã Hưng Thạnh
– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)
1,1
– Đường huyện 45 (Chín Hấn) trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư
1,1
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)
1,1
Xã Tân Hòa Thành
– Đường huyện 50 (Lộ Đất)
1,1
Xã Thạnh Hòa
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông, (trừ cụm dân cư)
1,1
– Đường huyện 48B (Đông kênh 1)
1,1
– Đường huyện 40 (Bắc Đông)
1,1
Xã Phú Mỹ
– Đường huyện 45B (Láng Cát)
1,1
– Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)
1,1
Xã Phước Lập
– Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3)
1,1
– Đường huyện 44B (Tây Sáu Ầu)
1,1
Xã Tân Lập 1
Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường bãi rác
1,1
– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành
1,1
Xã Thạnh Mỹ
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới
1,1
– Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82
1,1
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82
1,1
Xã Thạnh Tân
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù): từ Kênh Ranh Thạnh Tân – Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp
1,2
– Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù
1,1
– Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù
1,1
– Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp
1,1
Xã Tân Lập 2
– Đường huyện 43 (đường Kênh 3)
1,1
– Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)
1,1
Xã Tân Hòa Đông
– Đường huyện 40 (Bắc Đông):
+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông)
1,1
+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát
1,1
– Đường huyện 45 (Chín Hấn)
1,1
– Đường huyện 45B (Láng Cát)
1,1
– Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)
1,1
* Đất phi nông nghiệp tại khu thương mại, chợ nông thôn
STT
Khu vực chợ Phú Mỹ
Hệ số điều chỉnh giá đất
1
Dãy phố giáp đường tỉnh
1,2
2
Dãy phố phía Tây
1,2
3
Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây
1,2
4
Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh)
1,1
* Đất phi nông nghiệp ở đô thị
STT
Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước
Hệ số điều chỉnh giá đất
1
Khu phố Chợ Tân Phước
1,2
2
Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến đường tỉnh 874)
1,2
3
Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm)
1,1
4
– Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); tuyến Kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ – Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu)
1,1
5
Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh lấp khu vực chợ mở rộng)
1,2
6
Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; lộ kênh 5
1,1
7
Đường Tây kênh Lộ Mới
1,1
8
Khu vực còn lại
1,1
8. Đối với huyện Chợ Gạo:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
9. Đối với huyện Gò Công Tây:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính, đất tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất tại nội ô khu vực chợ Long Bình) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Long Bình, đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Đồng Sơn, đất phi nông nghiệp tại nội ô khu vực chợ Long Bình, đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
10. Đối với huyện Gò Công Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Đường tỉnh 871
UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã)
Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống)
1,1
Thánh thất Tân Đông
Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống)
1,1
Ranh Nghĩa trang Tân Tây
Đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông. (đường cũ)
1,1
Cách 200 mét đường vào bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông
Ngã tư giao Đường huyện 02
1,1
Riêng đoạn từ đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông về hướng Kiểng Phước 200m (đường cũ)
1,1
Ngã tư giao Đường huyện 02
Chùa Xóm Lưới
1,1
Chùa Xóm Lưới
Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo)
1,1
2
Đường tỉnh 871B
Toàn tuyến qua địa bàn huyện
1,0
3
Khu vực chợ Kiểng Phước
Giao Đường tỉnh 871
Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ
1,1
4
Đường tỉnh 862
Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã)
Cổng chào thị trấn Tân Hòa
1,1
Bia chiến tích Xóm Gò
Đường vào ấp Giồng Lãnh
1,1
Đường vào ấp Giồng Lãnh
Ngã ba Kênh Giữa (ngã ba Đường tỉnh 871 và đường huyện 07)
1,1
Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành
1,1
Ngã ba kênh Giữa
Đồn Biên phòng 582
1,1
Đồn Biên phòng 582
Ranh UBND xã Tân Thành
1,1
UBND xã Tân Thành
Ngã ba biển Tân Thành
1,1
Ngã ba biển Tân Thành
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống
1,1
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi
1,1
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi
Trường TH ấp Đèn Đỏ
1,1
Trường TH ấp Đèn Đỏ
Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp đường huyện 08
1,1
5
Đoạn trước UBND xã Tân Tây (còn thừa lại sau nâng cấp HL01 thành ĐT 873B)
Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây
1,1
Giao với Đường tỉnh 871
Giao đường tỉnh 873B
1,1
6
Đường tỉnh 873B
Ngã ba giáp Đường huyện 01 cũ (giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây)
Cổng văn hóa – đường vào ấp 7 xã Tân Tây
1,1
Cổng văn hóa – đường vào ấp 7 xã Tân Tây
Cổng văn hóa – đường vào ấp 5 xã Tân Tây
1,1
Cổng văn hóa – đường vào ấp 5 xã Tân Tây
Cầu Ông Non
1,1
Ngã ba giáp Đường huyện 01 cũ (giáp đoạn đường trước UBND xã Tân Tây)
Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2
1,1
Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2
Ngã Tư Tân Phước
1,1
Ngã Tư Tân Phước
Giáp đê sông Vàm Cỏ
1,1
7
Đường tỉnh 871C
Cầu Xóm Sọc
Kênh Trần Văn Bỉnh
1,1
Kênh Trần Văn Bỉnh
Kênh Gò Me 1
1,1
Kênh Gò Me 1
Cầu Tam Bảng
1,1
Cầu Tam Bảng
Đê biển xã Tân Điền
1,1
8
Đường huyện 01 (đường liên xã Tân Trung-Tân Phước)
Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công)
Ngã tư Tân Phước
1,1
Ngã tư Tân Phước
Cầu Tân Phước
1,1
Cầu Tân Phước
Ngã tư Rạch Già
1,1
Đường vào cặp chợ Tân Phước
1,1
Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập
1,1
9
Đường huyện 02
Ngã ba giao đường Võ Duy Linh – 16/2
Đường bờ đất mới (nhà Tám Nhanh)
1,1
Đường bờ đất mới (nhà Tám Nhanh)
Kênh Trần Văn Dõng
1,1
Kênh Trần Văn Dõng
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m
1,1
Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m
1,1
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m
Cầu Xóm Gồng 7
1,1
Cầu Xóm Gồng 7
Cầu Hội Đồng Quyền
1,1
Cầu Hội Đồng Quyền
Ngã tư Rạch Già
1,1
10
Đường huyện 03 (Đường thanh Nhung xã Phước Trung)
Giao đường Nguyễn Trãi
Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung
1,1
Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung
Cầu Thanh Nhung
1,1
Cầu Thanh Nhung
Đường huyện 09
1,1
11
Đường huyện 04
Từ ngã ba Thủ Khoa Huân – 30/4
Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2)
1,1
Đường vào ấp Tân Xuân
Bến đò
1,1
12
Đường huyện 05
Giáp Đường tỉnh 862
Cầu Bình Nghị
1,1
Cầu Bình Nghị
Hết tuyến
1,1
13
Đường huyện 05B (Đường liên xã Hiệp trị – Xóm Mới -Bà Lẫy 2)
Giáp đường huyện 05 (xã Bình Nghị)
Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa)
1,1
14
Đường huyện 06
Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước)
Giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận)
1,1
15
Đường huyện 07 (Đường liên xã Tân Thành-Tân Điền-Kiểng Phước)
Giao Đường tỉnh 862
Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh)
1,1
Giao Đường tỉnh 862
Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền)
1,1
Cầu Tam Bảng
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước
1,1
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước
Đê Kiểng Phước
1,1
16
Đường vào ấp 7 xã Tân Tây
Giao Đường tỉnh 873B
Cầu Giồng Tháp
1,1
17
Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)
Cống rạch gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành
Giáp đường huyện 04 (xã Phước Trung)
1,1
18
Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu)
Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung
Cống Long Uông xã Phước Trung
1,1
19
Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)
Cống Long Uông (xã Phước Trung)
Cống rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây)
1,1
20
Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)
Cống số 1, xã Kiểng Phước
Cống Vàm Tháp xã Tân Phước
1,1
21
Đường huyện 19 (đường Việt Hùng cũ, giáp ranh thị xã)
Đường tỉnh 862
Cống Sáu Tiệp
1,1
Cống Sáu Tiệp
Cầu Kênh liên huyện
1,1
22
Đê biển, đê sông
Các vị trí đê biển, đê sông còn lại
1,1
23
Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước)
Toàn tuyến
1,1
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Tân Hòa
TT
Đường phố
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
I
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
1
Đường tỉnh 862
Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa)
Ngã tư đường 16/2 – Trương Định
1,2
2
Đường 30/4
Giao Đường tỉnh 862
Hết ranh Huyện ủy
1,2
II
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
1
Đường tỉnh 862
Cổng chào thị trấn Tân Hòa
Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa)
1,2
Ngã tư giao đường 16/2
Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2
2
Đường 30/4
Ranh Huyện ủy
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4
1,2
3
Đường Trương Định
Giao Đường tỉnh 862
Giao đường Nguyễn Văn Côn
1,2
4
Đường Nguyễn Văn Côn
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn
Sông thị trấn Tân Hòa (sông Long Uông)
1,2
III
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
1
Đường Nguyễn Trãi
Đường nội bộ công viên Tân Hòa (Thanh Nhung nối dài)
Đường vào ấp Dương Quới
1,2
Đường vào ấp Dương Quới
Đường Thủ Khoa Huân
1,2
2
Đường nội bộ công viên Tân Hòa
Giao Đường tỉnh 862
Giao Nguyễn Trãi
1,2
3
Đường Võ Duy Linh
Giao Đường tỉnh 862
Cầu Cháy
1,2
4
Đường tỉnh 862
Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2
Đường vào ấp Trại Ngang
1,2
5
Đường phía sau khối vận
Giao đường 30/4
Giao đường Trương Định
1,2
6
Đường 16/2
Giao Đường tỉnh 862
Cầu 16/2
1,2
IV
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
1
Đường tỉnh 862
Đường vào Trại Ngang
Bia chiến tích Xóm Gò
1,2
2
Đường 30/4
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn – đường 30/4
Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa)
1,2
3
Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa
Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa)
1,2
4
Đường Nguyễn Văn Côn
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối)
Đường tỉnh 862
1,2
5
Đường 16/2
Cầu 16/2
Giao đường Võ Duy Linh
1,2
6
Đường Nguyễn Văn Côn
Giao đường Nguyễn Trãi
Sông Tân Hòa
1,2
V
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
1
Đường Thủ Khoa Huân
Giao đường 30/4 (trại cưa)
Cống Long Uông
1,2
Cống Long Uông
Đường Nguyễn Trãi
1,2
2
Đường Võ Duy Linh
Cầu Cháy
Giao đường 16/2
1,2
3
Đường vào Sân vận động
Hết tuyến
1,2
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí còn lại trong thị trấn Tân Hòa
STT
Vị trí
Hệ số điều chỉnh giá đất
1
Đất ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa
1,2
2
Các vị trí còn lại của khu phố
1,0
3
Các vị trí các ấp của thị trấn Tân Hòa giáp ranh các xã
1,0
* Đất phi nông nghiệp tại khu vực thị trấn Vàm Láng
STT
Đường phố
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Đường tỉnh 871
Ranh thị trấn
Đường vào Khu TĐC 3,3ha
1,2
Đường vào Khu TĐC 3,3ha
Ranh trụ sở UBND thị trấn
1,2
Ranh trụ sở UBND thị trấn
Bưu điện thị trấn Vàm Láng
1,2
Bưu điện thị trấn Vàm Láng
Cảng cá Vàm Láng
1,2
2
Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng
1,0
3
Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống số 1
Đoạn 1
Đường tỉnh 871
Đường vào SVĐ Vàm Láng
1,0
Đoạn 2
Đường vào SVĐ Vàm Láng
Đường vào Hải đội 2
1,0
Đoạn 3
Đường vào Hải đội 2
Cống số 1
1,0
4
Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống sông Cần Lộc)
1,0
5
Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến ngã ba đường Chùa)
1,0
6
Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 – đến hẻm 6)
1,0
7
Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2)
1,0
8
Các vị trí còn lại
1,0
11. Đối với huyện Tân Phú Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính:
* Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường tỉnh
STT
Tuyến đường
Đoạn đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
Từ
Đến
1
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh
Đường Huyện 83B (tim đường)
Kênh Ba Gốc
1,2
Đường Huyện 83B (tim đường)
Cầu Tư Xuân
1,2
Kênh Ba Gốc
Cầu Kinh Nhiếm
1,2
Cầu Cả Thu
Đường Bà Lắm
1,2
Ranh đất phía Tây BCHQS huyện
Cầu Cả thu
1,2
Cầu Tư Xuân
Ranh đất phía Tây BCHQS huyện
1,2
Đường Bà Lắm
Cầu Bà Lắm
2
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú
Đường Ninh – Thành
Đường vào Miễu ấp Tân Ninh
1,0
Đường vào Bến Đò Tân Xuân
Đường thầy Thương
1,0
Ranh đất phía Tây Trường TH ấp Tân Thạnh
Đường Ba Tính
Ranh đất phía Tây trường TH ấp Tân Thạnh
Đường Ninh – Thành
1,0
Đường Ba Tính
Đường vào Bến Đò Tân Xuân
Đường thầy Thương
Cầu Kinh Nhiếm
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B
1,0
3
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới
Đường huyện 84F
Đường huyện 84B
1,0
Đường huyện 84B
Đường Tân Hiệp – Tân Hưng
1,0
Đường huyện 84F
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền
Cầu Rạch Cầu
1,0
Đường Tân Hiệp – Tân Hưng
Đường huyện 84
1,0
Đường huyện 84
Bến phà Bình Ninh
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B
4
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông
1,0
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông
Đường Lê Thị Cảnh
1,0
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông
Đường Võ Thị Nghê
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B
1,0
5
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân
Cầu Bà Từ
Đường Kinh tế mới
1,0
Đường huyện 85D
Cầu số 1
1,0
Đường Kinh tế mới
Đường huyện 85D
1,0
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B
1,0
* Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường huyện
STT
Tuyến đường
Hệ số điều chỉnh giá đất
1
Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5)
1,0
2
Đất ở mặt tiền ĐH.84E (ĐH.17 cũ)
1,2
3
Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện)
1,2
4
Đất ở mặt tiền ĐH.84
1,0
Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ)
Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ)
Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thới)
Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2)
Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn
Đường D12 (đường phía tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), Đường D4 (đường phía đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường) và Đường N2 (đường phía bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường)
5
Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách)
1,0
6
Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Phú)
1,0
7
Đất ở mặt tiền ĐH.83C
1,0
Đất ở mặt tiền ĐH.84F (đoạn thuộc xã Tân Thạnh)
Đất ở mặt tiền ĐH.84D (đoạn thuộc xã Tân Thạnh)
8
Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài)
1,0
9
Đất mặt tiền đường huyện 83 (đoạn từ ĐH 84E đến ĐH 85)
1,0
12. Đối với các tuyến đường chưa xác định giá đất thì được xác định giá đất theo quy định tại khoản 6, Điều 5 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và hệ số điều chỉnh giá đất tại các tuyến đường này được áp dụng tương đương với hệ số điều chỉnh giá đất tại các tuyến đường có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự với các tuyến đường đã được quy định trong Quy định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi Cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Tiền Giang về hệ số điều chỉnh giá đất được cập nhật chi tiết trên đây. elead.com.vn luôn đồng hành cùng bạn, chia sẻ những văn bản pháp luật hữu ích, mời quý độc giả tham khảo nhé.
Đất Đai-Nhà Ở - Tags: Quyết Định 10/2019/QĐ-UBND Tiền GiangQuyết Định 08/2019/QĐ-UBND Long An về trình tự, thủ tục cưỡng chế đất đai
Quyết Định 03/2017/QĐ-UBND Nghệ An Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
Quyết Định 28/2016/QĐ-UBND Thái Nguyên về phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với đơn vị liên quan
Quyết Định 10/2019/QĐ-UBND Tiền Giang về hệ số điều chỉnh giá đất
Quyết Định 18/2019/QĐ-UBND Bà Rịa – Vũng Tàu quy định về tách thửa đất
Quyết Định 05/2019/QĐ-UBND Ninh Bình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 19/QĐ-UBND Ninh Bình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
Quyết Định 41/2017/QĐ-UBND Thái Nguyên Quy định hệ số điều chỉnh giá đất 2018
Quyết Định 18/2019/QĐ-UBND Bà Rịa – Vũng Tàu quy định về tách thửa đất
Nghị Định 61-CP của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở
Quyết Định 05/2019/QĐ-UBND Ninh Bình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 19/QĐ-UBND Ninh Bình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
Quyết Định 41/2017/QĐ-UBND Thái Nguyên Quy định hệ số điều chỉnh giá đất 2018
Quyết Định 24/2018/QĐ-UBND Hà Tĩnh QCPH về đăng ký bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Quyết Định 22/2019/QĐ-UBND Lâm Đồng về bảng hệ số điều chỉnh giá đất huyện Đạ Huoai
Quyết Định 06/2019/QĐ-UBND Bình Thuận về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019