Quyết Định 07/2016/QĐ-UBND cơ cấu tổ chức Văn phòng UBND tỉnh Hoà Bình
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND cơ cấu tổ chức Văn phòng UBND tỉnh Hoà Bình được ban hành năm 2016, giúp bộ máy hoạt động hiệu quả hơn. Cùng nhau tìm hiểu nội dung chi tiết của quyết định dưới đây nhé.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
——-Số: 07/2016/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Hòa Bình, ngày 26 tháng 02 năm 2016QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠNVÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH—————–ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNHCăn cứ Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về Luật Tổ chức chính quyền địa phương;Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ-Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 431/TTr-VPUBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 58/SNV–TCCB&TCPCP ngày 14 tháng 01 năm 2016; của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 124/BC-STP ngày 20 tháng 01 năm 2016,QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.(có Quy định gửi kèm theo)Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Nội vụ;
– Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư Pháp;
– TT. Tỉnh ủy;
– TT. HĐND tỉnh;
– Đoàn ĐBQH tỉnh;
– Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
– UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
– Tòa án nhân dân tỉnh;
– Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
– UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
– Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
– Công báo tỉnh;
– Chuyên viên VPUBND tỉnh;
– Lưu: VT, NC (QTh, 80b). TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCHNguyễn Văn Quang
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠNVÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư – lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;c) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);d) Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Các văn bản khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh:a) Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức liên quan;b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác;e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.4. Phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh:a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;d) Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:a) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các Sở, Ban, ngành; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;c) Thực hiện nhiệm vụ trước Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;đ) Cải tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.6. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi trước khi trình;b) Đối với dự thảo báo cáo, bài phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;c) Đối với văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.7. Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:a) Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;c) Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.8. Thực hiện chế độ thông tin:a) Tổ chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;c) Xuất bản, phát hành Công báo tỉnh;d) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.9. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật:a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Phục vụ các chuyến công tác, làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.10. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng:Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, công chức Văn phòng – Thống kê xã, phường, thị trấn.11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản lý văn bản theo quy định;c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;e) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.C. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾI. Cơ cấu tổ chức1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnha) Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.c) Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.d) Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụa) Phòng Tổng hợp;b) Phòng Nông nghiệp – Tài nguyên;c) Phòng Công nghiệp – Xây dựng;d) Phòng Tài chính – Thương mại;đ) Phòng Khoa giáo – Văn xã;e) Phòng Nội chính;g) Phòng Hành chính – Tổ chức;h) Phòng Quản trị – Tài vụ;f) Ban Tiếp công dân tỉnh.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.3. Các đơn vị sự nghiệp công lậpa) Trung tâm Tin học và Công báo;b) Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh.II. Biên chếBiên chế công chức, số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm./.
Các cơ quan, tổ chức liên quan tham khảo quyết định 07/2016/QĐ-UBND cơ cấu tổ chức Văn phòng UBND tỉnh Hoà Bình để thưc hiện theo đúng quy định của pháp luật nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở văn bản pháp luật sau.
Cơ Cấu-Tổ Chức - Tags: Quyết định 07/2016/QĐ-UBNDQuyết Định 11/2014/QĐ-UBND Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết Định 110/2007/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động Câu lạc bộ Hàng không
Quyết Định 1529/1999/QĐ-BYT về việc ban hành bản Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y học cổ truyền
Quyết Định 16/QĐ-TTg năm 2018 về Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2017-2020
Quyết Định 26/2018/QĐ-TTg thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã tại Thành phố Hà Nội
Quyết Định 44/2018/QĐ-TTg chức năng, cơ cấu của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế – xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết Định 297/QĐ-TCHQ 2018 cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát hải quan,trực thuộc Cục Hải quan TP. Hà Nội
Quyết Định 1414/QĐ-BHXH 2016 về quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Quyết Định 5036/QĐ-BCT về việc chuyển Viện Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nông nghiệp về trực thuộc Bộ Công Thương
Quyết định 1188/QĐ-LĐTBXH 2017 quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ BHXH
Quyết Định 42/2016/QĐ-UBND Yên Bái ban hành Quy định cơ cấu tổ chức của Sở VHTTDL Yên Bái
Quyết Định 31/2015/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức của Sở TNMT
Quyết Định 35/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết Định 18/2016/QĐ-UBND về thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh