PHỤ LỤC I-9 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH chuẩn năm 2020

Theo Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư mới nhất về đăng ký doanh nghiệp – Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT quy định về cách điền danh sách thành viên Công ty hợp danh theo danh sách cụ thể sau đây:

PHỤ LỤC I-9– DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH

 

STT

Tên thành viên

Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức

Vốn góp

Mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)

Chữ ký của thành viên3

Ghi chú

Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)

Tỷ lệ (%)

Thời điểm góp vốn2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

A. Thành viên hợp danh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thành viên góp vốn (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

… …, ngày… …tháng… …năm… …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên)4

Cách điền Danh sách thành viên công ty hợp danh

1. Cột vốn góp

Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng thành viên

Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể:

+ Tên loại tài sản góp vốn;

+ Số lượng từng loại tài sản góp vốn;

+ Giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn;

+ Thời điểm góp vốn của từng loại tài sản;

+ Giá trị phần vốn góp ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có.

2. Cột thời điểm góp vốn

– Thời điểm góp vốn là thời điểm thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn khi đăng ký thành lập mới;

– Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời điểm góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn;

– Các trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, thành viên không cần kê khai thời điểm góp vốn. 

4. Cột chữ ký của thành viên

Chỉ yêu cầu đối với trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài thì chữ ký là của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

5. Phần ký, ghi rõ họ tên

Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

Trên đây là hướng dẫn cách viết công ty hợp danh theo phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư mới nhất về đăng ký doanh nghiệp – Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT, các cá nhân thành lập công ty hợp danh cần tham khảo để biết và điền chính xác từng thông tin.

Biểu Mẫu - Tags: