Lập Vi Bằng Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Việc Lập Vi Bằng
Ngày nay, việc lập vi bằng trên cơ sở bình đẳng cho các sự kiện và hành động để bảo vệ quyền và lợi ích của các bên ngày càng trở nên phổ biến. Vậy lập vi bằng là gì? Tại sao chúng ta phải lập vi bằng? Các bài viết sau đây cung cấp thông tin về chủ đề này. Mong mọi người có thêm kiến thức để có căn cứ cho việc lập vi bằng được chính xác và đỡ mất thời gian.
Lập Vi Bằng Là Gì?
Lập vi bằng là một trong những phương thức được nhiều người lựa chọn để lập chứng từ chứng minh khi tham gia giao dịch. Lập vi bằng giúp các bên giảm rủi ro hợp đồng, nhưng vẫn còn nhiều câu hỏi về việc lập vi bằng là gì và khi nào thì cần phải lập vi bằng. Điều 2, khoản 3 Nghị định 135/2013/NĐ-CP nêu rõ, vi bằng là văn bản do thừa phát lại lập để ghi lại sự việc, vi bằng cũng được dùng làm chứng cứ trong tố tụng và giao dịch tố tụng.
Nói cách khác, vi bằng là một tài liệu có đính kèm các tệp hình ảnh, video và âm thanh (nếu có). Trong tài liệu này, thừa phát lại mô tả và ghi lại một cách trung thực, khách quan các hành vi, sự việc mà thừa phát lại trực tiếp chứng kiến. Trong trường hợp cần thiết, thừa phát lại có quyền triệu tập người làm chứng để chứng kiến việc cấp vi bằng cho người có nhu cầu.
Tư liệu này có giá trị làm chứng cứ trước tòa nếu một bên có tranh chấp liên quan đến sự kiện, tài sản hoặc hành vi vi phạm.
Thừa phát lại có quyền làm chứng về sự việc, hành vi theo yêu cầu của đương sự, trừ trường hợp vi phạm các quy định về an ninh, quốc phòng, bí mật đời tư, đạo đức xã hội và các trường hợp pháp luật nghiêm cấm. Thừa phát lại sau đó phải gửi giấy phép mới cho Bộ Tư pháp để vi bằng có hiệu lực. Ngoài thừa phát lại thì hòa giải viên, nhân viên thực thi pháp luật, tổng chưởng lý và trợ lý pháp lý cũng có thể lập vi bằng.
Thừa Phát Lại Là Gì?
Khi giải thích về việc lập vi bằng là gì có đề cập đến thừa phát lại, vậy thừa phát lại là gì và sự liên quan giữa hai khái niệm này có gì đặc biệt.
Thừa phát lại là người do nhà nước bổ nhiệm, có đủ điều kiện cấp giấy phép, kiểm tra điều kiện thi hành án dân sự và tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Tại Sao Phải Lập Vi Bằng?
Luật không quy định những trường hợp cụ thể nào cần phải lập vi bằng. Trên thực tế, theo kiến nghị của Bộ Tư pháp, nên lập vi bằng trong một số trường hợp sau:
– Giao dịch liên quan đến BĐS: Ghi hiện trạng BĐS liền kề, nhận biết tình trạng của ngôi nhà của bạn trước khi thuê hoặc mua, giá trị căn hộ sụt giảm do bị lấn chiếm;…
– Giao dịch liên quan đến tài sản: Ghi mức độ thiệt hại của tài sản. Biên bản chuyển tiền và các giấy tờ liên quan đến tài sản, biên bản sự kiện phân chia tài sản;…
– Các giao dịch liên quan đến kinh doanh: Sổ sách các phiên họp nội bộ; sổ sách đầu tư, chuyển nhượng cổ phần, biên bản chấm dứt hợp đồng;…
Dựa vào các trường hợp chúng ta xác định được lí do tại sao phải lập vi bằng, việc lập vi bằng nhằm đảm bảo quyền lợi đôi bên, không gây mất công bằng trong các vấn đề tranh chấp tài sản cũng như các giao dịch tài sản.
Lập Vi Bằng Ở Đâu? Chi Phí Lập Vi Bằng Là Bao Nhiêu?
Lập vi bằng hiện nay được thực hiện tại các công ty luật. Trường hợp các chứng nhận khác thuộc thẩm quyền của công chứng do cá nhân, tổ chức xác lập thì việc chứng thực của cá nhân, tổ chức do Nhà nước thực hiện theo quy định của luật ban hành.
Cụ thể, theo Điều 42 Nghị định 08/2020/NĐ-CP Tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thì giá trị pháp lý của việc cấp bản sao văn bằng được xác lập như sau:
Trường hợp phải cấp bản sao vi bằng thì văn phòng thừa phát lại cấp bản sao vi bằng khi có yêu cầu của người cần cấp vi bằng và của người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được cấp cụ thể. Để có được một bản sao của giấy phép, bạn phải trả phí sau đây để cấp một bản sao của giấy phép: 5.000đ/trang, mỗi trang sau trang thứ 3 là 3.000đ.
Vậy nội dung trên đã cho chúng ta biết nên lập vi bằng ở đâu cũng như chi phí để lập vi bằng là bao nhiêu.
Đặc Điểm Của Việc Lập Vi Bằng
Đặc điểm của việc lập vi bằng bao gồm những nội dung sau:
- Lập vi bằng là căn cứ để Tòa án giải quyết vụ án. Bởi vì các thủ tục tố tụng liên quan đến một vụ án rất tốn thời gian, các bên kết thúc với các thủ tục pháp lý tốn kém có thể được bắt đầu tại thời điểm giao dịch thay vì tại thời điểm tranh chấp. Vi bằng được cấp hợp pháp được coi là bằng chứng của tòa án mà không cần thêm thủ tục.
- Vi bằng có định dạng là văn bản nên văn bản này phải do chính thừa phát lại lập. Thừa phát lại không được ủy quyền hoặc nhờ bất kỳ ai khác lập và ký thay cho mình.
- Khi soạn thảo vi bằng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về hình thức và nội dung.
- Vi bằng do thừa phát lại lập theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định được coi là chứng cứ và có giá trị hiệu lực.
- Vi bằng có thể được sao chép và sử dụng như một bằng chứng vĩnh viễn. Việc ghi nhật ký và lưu trữ vi bằng phải tuân thủ các quy định về an toàn và lưu trữ.
Các Lưu Ý Về Việc Lập Vi Bằng Là Gì?
Khi tiến hành giao dịch cần tuân theo các lưu ý về việc lập vi bằng là gì để không bị mất tiền oan.
Nhiều người lợi dụng vi bằng bằng cách làm chứng các hợp đồng mua bán, đặc biệt là các hợp đồng mua bán đất nền không có sổ đỏ. Điều này là trái pháp luật. Về cơ bản vi bằng chỉ là một bản ghi.
- Bên A đưa tiền cho bên B
- Bên B nộp hồ sơ cho Bên A
Nhiều người mua nhà hiện nay hiểu sai vì thừa phát lại có thể thay thế công chứng viên. Hoạt động xác nhận của Thừa phát lại cũng giống như hoạt động công chứng nhưng hoạt động thừa phát lại không phải là hoạt động công chứng.
Bảng dưới đây là sự khác nhau giữa văn bản công chứng và lập vi bằng là gì.
Nếu công chứng là việc công chứng viên thay mặt nhà nước thực hiện để chứng thực, công nhận tính xác thực của các văn bản, hợp đồng dân sự theo yêu cầu của khách hàng thì việc lập vi bằng của thừa phát lại là vi bằng (tiểu vi). Vi bằng không thay thế cho văn bản (hợp đồng) đã được công chứng, chứng thực.
Các Hạn Chế Của Việc Lập Vi Bằng
Bên cạnh những lợi ích mà vi bằng mang lại thì bên cạnh đó cùng tồn tại các hạn chế của việc lập vi bằng.
Điều 25 Nghị định 61/2009/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2013/NĐ-CP) quy định cán bộ thi hành công vụ không được lập vi bằng đối với:
- Các trường hợp thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức dịch vụ công chứng hoặc thuộc thẩm quyền công chứng của ủy ban nhân dân các cấp, chuyển nhượng cho nhà, đất,…
- Những việc thừa phát lại không được làm (liên quan đến quyền, lợi ích của người yêu cầu và người thân thích của họ) được quy định tại Điều 6 Nghị định 61/2009/NĐ-CP bao gồm vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà ngoại, cậu, chú, dì, bác ruột, anh ruột, em ruột,…)
- Đối với hành vi vi phạm các quy định về an ninh, quốc phòng. Vi phạm bí mật đời tư theo nghị định tại Điều 38 Bộ Luật Dân Sự.
- Mặt khác, thừa phát lại chỉ có thể lập vi bằng các sự kiện hoặc hành động trong tiểu bang hoặc thành phố hành chính trung tâm nơi đặt văn phòng của thừa phát lại và giấy phép phải được đăng ký với Bộ Tư pháp để hợp pháp hoá vi bằng.
Vi bằng là một khái niệm quan trọng cần hiểu trong các hợp đồng luật dân sự. Việc tìm hiểu kỹ về quy trình thực hiện thanh toán sẽ giúp các bên trong hợp đồng tiết kiệm được nhiều thời gian nhất có thể. Từ đó, các bên có thể tránh phát sinh mâu thuẫn dẫn đến tranh chấp. Hy vọng thông qua bài viết này, mọi người đã hiểu được tầm quan trọng của việc lập vi bằng là gì? Những ưu điểm, nhược điểm và lưu ý của việc lập vi bằng là gì?
Xem thêm: Độ Âm Điện Là Gì? Thuyết Điện Tử Không Thể Bỏ Qua
Đất Đai-Nhà Ở, Biểu Mẫu, Luật Việt Nam, Thông Tin, Tin Pháp Luật, Văn Bản Pháp Luật -Thông Tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định 43/2014/NĐ-CP, 44/2014/NĐ-CP
Kế hoạch 145/KH-UBND – Kế Triển khai công tác y tế học đường 2013 – 2014
Quyết định 321/QĐ-BGTVT 2018 công bố TTHC được bổ sung lĩnh vực đăng kiểm
Chỉ Thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại
Thông tư 33/2015/TT-BCT – Quy định về an toàn kĩ thuật các thiết bị Điện
Quyết Định 08/2019/QĐ-UBND Long An về trình tự, thủ tục cưỡng chế đất đai
Quyết Định 03/2017/QĐ-UBND Nghệ An Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất