BỘ CÔNG THƯƠNG ——- Số: 9709/2015/BCT-TTTT V/v: Điều hành kinh doanh xăng dầu | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương – Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT–BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2015 đến hết ngày 17 tháng 9 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 03/9/2015[1](đồng/lít,kg) | Giá cơ sở kỳ công bố2(đồng/lít, kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg) | Chênh lệch giữa giá Cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%) |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 |
1. Xăng RON 92 | 17.338 | 17.950 | +612 | +3,53 |
2. Xăng E5 | 16.843 | 17.455 | +612 | +3,63 |
3. Dầu điêzen 0.05 S | 13.310 | 13.886 | +576 | +4,33 |
4. Dầu hỏa | 12.286 | 12.799 | +513 | +4,18 |
5. Dầu Madút 180CST 3.5S | 9.351 | 9.648 | +297 | +3,17 |
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở, cụ thể:
– Xăng RON 92: không cao hơn 17.950 đồng/lít;
– Xăng E5: không cao hơn 17.455 đồng/lít;
– Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.886 đồng/lít;
– Dầu hỏa: không cao hơn 12.799 đồng/lít;
– Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.648 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
– Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 18 tháng 9 năm 2015.
– Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 18 tháng 9 năm 2015.
– Kể từ 15 giờ 00 ngày 18 tháng 9 năm 2015, là thời điểm Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương – Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c); – Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c); – Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC); – Cục Quản lý thị trường (BCT); – Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết); – Lưu: VT, TTTN. | TM. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚCVõ Văn Quyền |
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(03/9/2015 – 17/9/2015)
TT | Ngày | X92 | Dầu hỏa | Do0,05 | FO 3,5S | B/hổ | WTI | LNH | VCB bán |
1 | 3/9/15 | 62.460 | 60.360 | 60.860 | 255.400 | 50.740 | 46.750 | 21,890 | 22,515 |
2 | 4/9/15 | 62.860 | 61.010 | 61.510 | 252.800 | 50.990 | 46.050 | 21,890 | 22,505 |
3 | 5/9/15 | | | | | | | | |
4 | 6/9/15 | | | | | | | | |
5 | 7/9/15 | 62.110 | 59.890 | 60.560 | 246.650 | 49.840 | | 21,890 | 22,505 |
6 | 8/9/15 | 61.170 | 58.800 | 59.470 | 238.420 | 48.770 | 45.940 | 21,890 | 22,505 |
7 | 9/9/15 | 62.290 | 60.630 | 61.260 | 242.820 | 51.250 | 44.150 | 21,890 | 22,505 |
8 | 10/9/15 | 60.500 | 58.360 | 59.140 | 229.740 | 49.340 | 45.920 | 21,890 | 22,505 |
9 | 11/9/15 | | | | | | 44.630 | 21,890 | 22,505 |
10 | 12/9/15 | | | | | | | | |
11 | 13/9/15 | | | | | | | | |
12 | 14/9/15 | 60.700 | 58.190 | 59.030 | 232.800 | 48.980 | 44.000 | 21,890 | 22,520 |
13 | 15/9/15 | 59.140 | 57.330 | 58.180 | 229.140 | 48.350 | 44.590 | 21,890 | 22,520 |
14 | 16/9/15 | 60.530 | 58.070 | 58.450 | 234.370 | 48.950 | 47.150 | 21,890 | 22,520 |
15 | 17/9/15 | 61.580 | 59.410 | 59.630 | 238.330 | 50.020 | 46.900 | 21,890 | 22,530 |
| Bquân | 61.334 | 59.205 | 59.809 | 240.047 | 49.723 | 45.608 | 21,890 | 22,512 |
[1],2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.