Công Văn 532/TC-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do tổng cục thuế ban hành
Công văn 532/TC-CS NĂM 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do tổng cục thuế ban hành được cập nhật chi tiết dưới đây, các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp có trách nhiêm chấp hành.
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Số: 532/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN.Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 2019
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành
(Đ/c: 465 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội).Tổng cục Thuế nhận được công văn số 12789/VPCP-ĐMDN ngày 31/12/2018 của Văn Phòng Chính phủ kèm theo bản sao kiến nghị của Bà Lê Khánh, Chi nhánh Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành – thành phố Hà Nội về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng….
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:…
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
…
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:….
– Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế)”.
Căn cứ quy định nêu trên, về nguyên tắc, trường hợp Chi nhánh Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành có phát sinh khoản chi phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên, có đầy đủ chứng từ thanh toán theo quy định, mức chi theo đúng quy chế, quy định của Công ty và tổng số chi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội căn cứ quy định của pháp luật, tình hình thực tế của doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thuế./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Văn phòng Chính phủ (để b/c);
– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Vụ Đổi mới doanh nghiệp – VPCP;
– Phòng TM&CN Việt Nam (VCCI);
– Văn phòng Bộ (để b/cáo);
– PTCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);
– Cục Thuế thành phố Hà Nội;
– Vụ PC (TCT);
– Website TCT;
– Lưu: VT, CS (3b).TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCHLưu Đức Huy
Công văn 532/TC-CS NĂM 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định. elead.com.vn luôn lắng nghe những chia sẻ từ quý độc giả về các thông tin pháp luật.
Thuế - Tags: Công Văn 532/TC-CSCông Văn 9243/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế xuất khẩu gỗ
Công văn 46320/CT-TTHT 2019 xác định thuế GTGT đầu vào được hoàn thuế
Công văn 1293/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh về chính sách thuế
Công văn 4491/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng
Công Văn 11848/BTC-CST 2019 điều chỉnh mức thuế xuất khẩu mặt hàng đồng thanh cái
Công Văn 735/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng
Công văn 4497/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng
Quyết Định 52/2016/QĐ-UBND của UBND HCM về việc ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn
Công Văn 4490/TCT-KK 2019 hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu
Thông Tư 47/2019/TT-BTC mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Thông Tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016 về quản lý kinh phí đào tạo sơ cấp