Chia sẻ mẫu đơn kháng cáo vụ án dân sự mới nhất 2019
Mẫu đơn kháng cáo vụ án dân sự đã quen thuộc đối với mọi người. Bạn cần có cho mình những kiến thức cơ bản về pháp luật để bảo vệ quyền lợi của bản thân khi cần thiết. Nếu các bạn quan tâm về vấn đề này thì hãy theo dõi bài viết của chúng tôi nhé!
1. Người có quyền kháng cáo, rút đơn kháng cáo là ai?
Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những người có quyền kháng cáo, rút đơn kháng cáo gồm:
– Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện
Bên cạnh đó, chỉ trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm thì mới được rút đơn kháng cáo. Việc này phải được lập thành văn bản và được ghi vào biên bản phiên tòa.Khi đó, Tòa án cấp phúc thẩm sẽ đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo
2. Các nội dung chính trong đơn kháng cáo
Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo. Theo đó, nội dung bắt buộc phải có trong đơn kháng cáo bao gồm:
– Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
– Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
– Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
– Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo
Theo đó, người kháng cáo có thể là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự….
Nếu không thể tự mình làm đơn kháng cáo có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình. Lúc này, trong phần tên, địa chỉ, số điện thoại, cuối đơn, phải là thông tin và chữ ký của người đại diện kèm theo Văn bản ủy quyền.
Việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp trừ khi được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công.
3. Thời hạn kháng cáo trong bao lâu?
Thời hạn kháng cáo được quy định tại Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo đó, thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án
Tuy nhiên, đối với các đối tượng khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Ngược lại, nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện mà vắng mặt khi Tòa tuyên án không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.
Ngoài ra, đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.
4. Thủ tục kháng cáo vụ án dân sự
Thẩm quyền tiếp nhận Đơn kháng cáo
– Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.
– Tòa án cấp phúc thẩm. Lúc này, Tòa án cấp phúc thẩm phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định.
Giấy tờ phải nộp khi kháng cáo gồm:
– Đơn kháng cáo (Theo mẫu)
– Giấy ủy quyền (nếu có)
– Các tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Trình tự thực hiện thủ tục kháng cáo:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu nêu trên
Bước 2: Nộp các hồ sơ, tài liệu nêu trên cho Tòa án
Bước 3: Tòa án cấp sơ thẩm sẽ kiểm tra tính hợp lệ của Đơn kháng cáo.
– Khi đơn kháng cáo chưa đúng, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ yêu cầu người làm đơn kháng cáo sửa đổi, bổ sung hoặc làm lại
– Tòa án sẽ trả lại đơn kháng cáo khi:
+ Người kháng cáo không có quyền kháng cáo;
+ Người kháng cáo không làm lại đơn kháng cáo hoặc không sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo theo yêu cầu của Tòa án
+ Từ bỏ việc kháng cáo khi người kháng cáo không nộp tiền án phí trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp án phí phúc thẩm của Tòa án
– Trường hợp đơn kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng
Bước 4: Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho:
– Người kháng cáo về tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
– Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan bằng văn bản kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ bổ sung mà người kháng cáo gửi kèm đơn kháng cáo
Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày hết hạn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi tất cả hồ sơ, giấy tờ liên quan đến vụ án cho Tòa án cấp phúc thẩm
Bước 6: Tòa án cấp phúc thẩm sẽ ra một trong các quyết định sau đây:
– Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
– Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
– Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.
5. Mẫu Đơn kháng cáo vụ án dân sự sơ thẩm
Hướng dẫn viết đơn kháng cáo mới nhất 2019
(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
Ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN;
Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào
Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.
Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).
(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo
Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó
Nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền
Ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.
(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú
Ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T
Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó
Ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H
(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo
Ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản;
Là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…;
Là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….
(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó
Ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H
(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.
(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.
(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp
Ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có:
1) Bản sao Giấy xác nhận nợ
2) Bản sao Giấy đòi nợ…
(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó
Nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn mẫu đơn kháng cáo đầy đủ và chính xác nhất giúp ích rất nhiều trong cuộc sống của mọi người. Qua bài viết này chắc chắn bạn đã có thêm nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình đúng không nào! Cảm ơn đã theo dĩ bài viết này của chúng tôi nhé! Thân Ái!
Biểu Mẫu - Tags: Mẫu đơn kháng cáo vụ án dân sựMẫu đơn xin từ chức cho lãnh đạo, cán bộ nhân viên
Mẫu Đơn đề nghị được cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình đầy đủ nhất
Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở, đất ở và hướng dẫn chi tiết
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí đúng chuẩn nhất
[TẢI] Mẫu Tờ khai ghi chú kết hôn mới nhất theo quy định của Bộ Tư Pháp
[Cập nhật] Mẫu Thông báo thay đổi thông tin người hưởng theo Quyết định 166
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị mới nhất