MM/YY là gì, CVV là gì và chức năng của chúng trên thẻ ngân hàng 

MM/YY là gì, CVC là gì, Mã số MM/YY nằm ở đâu và chức năng của MM/YY trên thẻ ngân hàng là gì? Đọc ngay bài viết sau để tìm hiểu thông tin chi tiết!

Nội Dung Chính

Ngày hiệu lực MM/YY là gì?

Thẻ ngân hàng là một loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng và các công ty tài chính. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán được tích hợp nhiều tính năng gồm thanh toán hóa đơn, tiết kiệm, chuyển tiền, rút tiền và thực hiện các giao dịch liên kết với các ứng dụng điện tử. Khách hàng có thể rút tiền, chuyển tiền trong phạm vi số dư thẻ, dùng thẻ để thực hiện các giao dịch thanh toán khi mua hàng mà không cần dùng tiền mặt. Hoặc có nhiều loại thẻ còn cho phép bạn dùng tiền trước và nộp vào trả sau, được gọi là thẻ tín dụng.

Tìm hiểu chi tiết MM/YY là gì ?

Tìm hiểu chi tiết MM/YY là gì ?

Đối với những ai mới sử dụng thẻ ATM chắc sẽ không biết ngày hiệu lực MM/YY là gì? MM/YY trên thẻ ATM chính là kí hiệu dùng để hiển thị tháng năm phát hành và thời gian sử dụng của thẻ ATM. Ngoài ra MM YY cũng đóng vai trong quan trọng trong các giao dịch trực tuyến. Nếu như thiếu bất kỳ một trong những thông tin trên thì sẽ không thể giao dịch được. Lúc này sẽ cần phải điền số thẻ, họ tên chủ thẻ, ngày hiệu lực (MM/YY) và mã CVV/CVC khi bạn thực hiện giao dịch liên kết thẻ hoặc thanh toán từ thẻ. Từ đó có thể kiểm soát và chủ động gia hạn thẻ khi thẻ bị hết hạn.

Việc in ngày hiệu lực trên thẻ sẽ giúp cho chủ thẻ dễ dàng theo dõi thời gian sử dụng của thẻ. Nhưng nếu thẻ đã hết hạn thì không còn giao dịch được nữa. Với mỗi thẻ ATM sẽ có một thời gian hiệu lực nhất định. Khi thẻ còn hiệu lực thì có thể sử dụng để giao dịch. Ngoài ký hiệu MM/YY, có một số ngân hàng còn dùng ký hiệu Month/Year để biểu thị thời gian hiệu lực của thẻ. Trong đó MM là hiển thị tháng và YY là hiển thị năm. Và thông tin này được in ngay trên bề mặt của thẻ ATM của bạn.

Cụm số CVV là gì? 

Cụm số CVV là gì? CVV – Card Verification Value là cụm số gồm 3 chữ số, được dùng để xác minh thẻ thanh toán quốc tế VISA, bao gồm cả thẻ VISA Credit, thẻ VISA Debit và VISA trả trước. Chỉ cần mã số CVV/CVC, chủ thẻ sẽ có thể thực hiện thanh toán online và offline mà không cần nhập mã PIN. Mã số bảo mật CVV, CVC chính là lớp bảo mật của thẻ. Chức năng quan trọng nhất của mã số CVV/CVC đó là xác minh quyền sở hữu thẻ trong giao dịch thanh toán. 

Ví dụ với American Express, mã CSC được gọi là CID – Card Identification Code và nằm ở mặt trước của thẻ. Tất cả các thẻ thanh toán quốc tế khác như JCB, American Express,… cũng đều có mã CSC riêng. 

CVC – Card Verification Code là mã số xác minh thẻ Mastercard. Vị trí của mã CVV/CVC nằm ở mặt sau của thẻ, bên phải của dải chữ ký chủ thẻ (dải màu trắng chạy ngang thẻ). CVV/CVC là 2 trong số các CSC (Card Security Code) có chức năng bảo mật cho thẻ, chỉ khác nhau ở tổ chức phát hành thẻ.

Với các giao dịch thanh toán trực tuyến, để xác nhận thanh toán, khách hàng chỉ cần nhập tên chủ thẻ, số thẻ, thời hạn thẻ và mã CVV/CVC theo yêu cầu. Nếu quý khách nhận được mã OTP hoặc iOTP thông qua SMS điện thoại, email, trong khi quý khách không thực hiện giao dịch, vậy chắc chắn có người đang cố tình “đánh cắp” thẻ. Trong bất kỳ phương thức thanh toán, chỉ cần mã CVV/CVC bị lộ thì kẻ xấu có thể mạo danh quý khách và sử dụng thẻ VISA/Mastercard thực hiện giao dịch mua sắm. Hệ thống sẽ tự động ghi nhận giao dịch và tiến hành trừ tiền trên thẻ VISA/Mastercard.

Ngoài ra, khi máy POS nhận thẻ, quý khách chỉ cần nhập mã số CVV/CVC và xác nhận thanh toán, giao dịch sẽ tự động hoàn thành. Khi quẹt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng VISA/Mastercard bằng máy POS, chủ thẻ không cần nhập mã PIN như thẻ ghi nợ nội địa. 

Ngoài ra, bạn cũng cần phân biệt CVV với CVC, CID trên thẻ tín dụng. CVV với CVC cơ bản mang ý nghĩa giống nhau. Nếu CVV được dùng để xác minh thẻ Visa thì CVC (Card Verification Code) được sử dụng để xác minh cho thẻ Mastercard. CID (Card Identification Number) thì lại được dùng để xác minh cho thẻ American Express.

Tìm hiểu chi tiết CVV là gì? 

Tìm hiểu chi tiết CVV là gì?

Mã số MM/YY nằm ở đâu?

Mã số MM/YY nằm ở đâu? Ký hiệu MM/YY sẽ được in bên cạnh các dãy số thẻ và ngày hết hạn sẽ là ngày cuối cùng của tháng. Ngày hiệu lực của thẻ ngân hàng được in nổi tại mặt trước của thẻ ATM. Bạn có thể xem tại phần có ký hiệu MM/YY hoặc Month/Year để biết chính xác ngày nhé. Ví dụ ký hiệu MM/YY được thể hiện trên thẻ của bạn là 10/2022 có nghĩa là thời gian hết hạn thẻ là ngày 30 tháng 10 năm 2022.

Để biết chính xác thời gian sử dụng bạn chỉ cần xem tại mặt trước của thẻ ATM. Còn những loại thẻ tín dụng sẽ có thời gian hiệu lực từ 3 đến 5 năm tùy theo loại thẻ. Theo đó thì loại thẻ ghi nợ sẽ có thời gian hiệu lực lâu nhất là từ 5 đến 10 năm. Ngày hiệu lực thẻ ATM sẽ có thời hạn khác nhau tùy thuộc vào loại thẻ mà bạn đang sử dụng.

Chức năng của MM/YY trên thẻ ngân hàng là gì?

Chức năng chính của MM/YY trên thẻ ngân hàng đối với chủ sở hữu thường được sử dụng để:

– Chuyển tiền và nhận tiền, cũng như gửi tiền đi khắp mọi nơi trên thế giới.

– Thanh toán dễ dàng bằng cách quẹt thẻ Visa qua các máy POS.

– Rút tiền tại các cây ATM trên khắp thế giới có biểu tượng đặc trưng của Visa.

– Thanh toán online đối với tất cả mọi giao dịch trong nước và quốc tế như qua các trang Web như Tiki, Ebay, Lazada, Amazon, Facebook,vv…

Chức năng của MM/YY trên thẻ ngân hàng là gì?

Chức năng của MM/YY trên thẻ ngân hàng là gì?

Một số điểm cần chú ý về mã MM/YY trên thẻ Visa

Bên cạnh việc thông báo cho bạn biết về thời gian sử dụng thẻ, những chữ số này còn đóng vai trò trong các giao dịch trực tuyến nữa. Ký hiệu MM YY là rất quan trọng đối với bất cứ loại thẻ nào. Chính vì lý do này, bạn cần phải lưu ý một số điểm sau đây về mã MM/YY trên thẻ Visa của mình: 

– Khi gia hạn thẻ thì ký hiệu MM/YY sẽ thay đổi không giống với thời gian được in trên chiếc thẻ cũ.

– Trong các giao dịch trực tuyến hoặc liên kết thẻ, thì bạn cần phải nhập ngày hiệu lực của thẻ thì mới có thể giao dịch được.

– Khi tới ngày hết hạn MM/YY được ghi trên thẻ, tức là thẻ của bạn đã hết thời hạn sử dụng. Bạn cần tới phòng giao dịch ngân hàng để có thể gia hạn thẻ.

– Ngày hiệu lực của mỗi loại thẻ ATM sẽ khác nhau, đối với thẻ ghi nợ nội địa sẽ là từ 5 đến 7 năm, còn thẻ quốc tế sẽ từ hiệu lực từ 3 đến 5 năm.

Riêng với việc bảo quản thông tin thẻ tín dụng để tránh bị kẻ gian lợi dụng trong trường hợp bị mất thẻ/đánh cắp thẻ, bạn có thể áp dụng các biện pháp:

– Đăng ký nhận thông báo số dư qua SMS: Khi đó bạn đừng quên báo ngay với ngân hàng để tạm khóa chức năng thanh toán thẻ, bạn có thể sẽ được bồi hoàn nếu như giao dịch trên thẻ sau khi được xác minh là giao dịch trái phép. Đôi khi bạn bị mất thẻ mà không hề hay biết, lúc này việc nhận thông báo số dư qua SMS có thể giúp bạn nhanh chóng phát hiện ra những giao dịch bất thường. 

– Ký tên vào mặt sau thẻ: Tuy vậy, quy trình này đôi khi bị lãng quên ở Việt Nam. Khi dùng thẻ để thanh toán tại quầy, nhân viên thu ngân có trách nhiệm đối chiếu chữ ký trên thẻ với chữ ký trên hệ thống. Đây là một quy trình cơ bản được thực hiện ngay khi nhận thẻ để xác nhận chủ sở hữu thẻ. 

– Xóa thông tin mã xác minh thẻ: Bạn có thể dán kín mã xác minh thẻ để tránh bị nhìn trộm hoặc cũng có thể cào nhẹ để mã số xác minh thẻ tín dụng mờ hẳn, đừng quên ghi lại mã xác minh thẻ và để vào một nơi khác phòng trường hợp bạn bị quên. Nếu như xóa thông tin mã xác minh CVV/CVC, kể cả trong trường hợp kẻ gian có thẻ trong tay cũng không thể dùng thẻ để thanh toán online được.

Trên đây là toàn bộ thông tin MM/YY là gì, CVC là gì, Mã số mm/yy nằm ở đâu và chức năng của MM/YY trên thẻ ngân hàng là gì? Hy vọng bài viết này hữu ích cho cuộc sống của bạn, cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Xem thêm: Hardship là gì và tìm hiểu về hardship OTP trong Kpop

Thắc Mắc -