Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh

Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh sẽ được elead.com.vn cập nhật và gửi tặng đến quý độc giả. Qua bài viết này ta sẽ thấy được sự quan tâm của nước ta đối với nền giáo dục. Cùng nhau theo dõi ngay nhé!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

Số: 01/2018/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018

THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

+ Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

+ Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

+ Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;

+ Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;

+ Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2018.

Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Hội đồng Quốc gia giáo dục;
– Hội đồng Giáo dục QP&AN TW;
– Ban Tuyên giáo TW;
– Ủy ban VHGD TN, TNNĐ của QH;
– Ủy ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ GD&ĐT;
– Như Điều 4 (để thực hiện);
– Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN. (100b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Phạm Mạnh Hùng

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

1. Trường tiểu học

TTTên thiết bịĐơn vị tínhSố lượng cần cho 1 lớpGhi chú
1.1Tài liệu  Một bộ gồm 02 đĩa DVD
1.1.1Đĩa hình GDQPAN Lớp 1Bộ01
1.1.2Đĩa hình GDQPAN Lớp 2Bộ01
1.1.3Đĩa hình GDQPAN Lớp 3Bộ01
1.1.4Đĩa hình GDQPAN Lớp 4Bộ01
1.1.5Đĩa hình GDQPAN Lớp 5Bộ01
1.2Tranh in hoặc tranh điện tử   
1.2.1Bộ tranh GDQPAN Lớp 1Bộ01Một bộ gồm 06 tờ
1.2.2Bộ tranh GDQPAN Lớp 2Bộ01Một bộ gồm 06 tờ
1.2.3Bộ tranh GDQPAN Lớp 3Bộ01Một bộ gồm 06 tờ
1.2.4Bộ tranh GDQPAN Lớp 4Bộ01Một bộ gồm 06 tờ
1.2.5Bộ tranh GDQPAN Lớp 5Bộ01Một bộ gồm 06 tờ

2. Trường trung học cơ s

TTTên thiết bịĐơn vị tínhSố lượng cần cho 1 trườngGhi chú
2.1Tài liệu   
2.1.1Đĩa hình GDQPAN Lớp 6Bộ02Một bộ gồm 02 đĩa DVD
2.1.2Đĩa hình GDQPAN Lớp 7Bộ02
2.1.3Đĩa hình GDQPAN Lớp 8Bộ02
2.1.4Đĩa hình GDQPAN Lớp 9Bộ02
2.2Tranh in hoặc tranh điện t   
2.2.1Bộ tranh GDQPAN Lớp 6Bộ02Một bộ gồm 06 tờ
2.2.2Bộ tranh GDQPAN Lớp 7Bộ02Một bộ gồm 06 tờ
2.2.3Bộ tranh GDQPAN Lớp 8Bộ02Một bộ gồm 06 tờ
2.2.4Bộ tranh GDQPAN Lớp 9Bộ02Một bộ gồm 06 tờ

II. Trường trung học phổ thông

TTTên thiết bịĐơn vị tínhSố lượng cần cho 1 trườngGhi chú
1Tài liệu   
1.1Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11, 12Bộ Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển
2Tranh in hoặc tranh điện tử   
2.1Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân dân.Bộ02Một bộ gồm 10 tờ
2.2Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh; Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo; Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân.Bộ02Một bộ gồm 12 tờ
2.3Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.Bộ02Một bộ gồm 10 tờ
2.4Đĩa hình GDQPANBộ02Một bộ gồm 05 đĩa DVD
3Mô hình vũ khí   
3.1Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổBộ01Một bộ gồm 04 khẩu
3.2Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tậpKhẩu25Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu
3.3Mô hình lựu đạn cắt bổQuả5 
3.4Mô hình lựu đạn luyện tậpQuả50 
3.5Mô hình thuốc nổ bánhBánh02 
3.6Mô hình vũ khí tự tạoHộp02 
3.7Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tậpBộ01 
3.8Bình xịt hơi cayBộ10 
3.9Mô hình Súng bắn đạn cao suKhẩu10 
4Máy bắn tập   
4.1Máy bắn MBT-03Bộ01Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ
4.2Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12Bộ01
4.3Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07Bộ01
4.4Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)Bộ01
5Thiết bị khác   
5.1Bao đạn, túi đựng lựu đạnChiếc20 
5.2Bộ bia (khung + mặt bia số 4)Bộ20 
5.3Giá đặt bia đa năngChiếc20 
5.4Kính kiểm tra ngắmChiếc04 
5.5Đồng tiền di độngChiếc02 
5.6Mô hình đường đạn trong không khíChiếc02 
5.7Hộp dụng cụ huấn luyệnBộ04 
5.8Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giảChiếc01 
5.9Dụng cụ băng bó cứu thươngBộ15 
5.10Cáng cứu thươngChiếc05 
5.11Giá súng và bàn thao tácBộ Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
5.12Tủ đựng súng và đựng thiết bịBộ 
5.13Mặt nạ phòng độcChiếc20 
6Trang phục   
6.1Trang phục giáo viên GDQPAN Số lượng cần cho 1 người 
6.1.1Trang phục mùa đôngBộ01 
6.1.2Trang phục mùa hèBộ01 
6.1.3Trang phục dã chiếnBộ01 
6.1.4Mũ KêpiChiếc01 
6.1.5Mũ cứngChiếc01 
6.1.6Mũ mềmChiếc01 
6.1.7Thắt lưngChiếc01 
6.1.8Giầy daĐôi01 
6.1.9Tất sợiĐôi02 
6.1.10Sao mũ Kêpi GDQPANChiếc01 
6.1.11Sao mũ cứng GDQPANChiếc01 
6.1.12Sao mũ mềm GDQPANChiếc01 
6.1.13Nền cấp hiệu GDQPANĐôi01 
6.1.14Nền phù hiệu GDQPANĐôi01 
6.1.15Biển tênChiếc01 
6.1.16Ca vátChiếc01 
6.2Trang phục học sinh GDQPAN  Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN
6.2.1Trang phục (dùng chung hai mùa)Bộ100 
6.2.2Áo bôngChiếc100Dùng cho các tỉnh phía Bắc
6.2.3Mũ cứngChiếc100 
6.2.4Mũ mềmChiếc100 
6.2.5Giầy vảiĐôi100 
6.2.6Tất sợiĐôi100 
6.2.7Thắt lưngChiếc100 
6.2.8Sao mũ cứng GDQPANChiếc100 
6.2.9Sao mũ mềm GDQPANChiếc100 

III. Trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

1. Trường trung cấp sư phạm

TTTên thiết bịĐơn vị tínhSố lượng cần cho 1 trườngGhi chú
1Tài liệu   
1.1Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 1)  Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 02 quyển
1.2Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 2)  
2Tranh in hoặc tranh điện tử   
2.1Sơ đồ Tổ chức Quân đội và Công anBộ01Một bộ gồm 06 tờ
2.2Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạnBộ01Một bộ gồm 02 tờ
2.3Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thươngBộ01Một bộ gồm 03 tờ
2.4Súng tiểu liên AK, súng trường CKC, súng chống tăng B40, B41Bộ01Một bộ gồm 04 tờ
2.5Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binhBộ01Một bộ gồm 02 tờ
2.6Các tư thế, động tác bắn súng AKTờ01Một bộ gồm 03 tờ
2.7Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Ф1Tờ01Một bộ gồm 02 tờ
2.8Các động tác vận động trong chiến đấuBộ01Một bộ gồm 02 tờ
2.9Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ, vật cản, vũ khí tự tạoBộ01Một bộ gồm 04 tờ
2.10Đĩa hình GDQPANBộ02Một bộ gồm 05 đĩa DVD
3Mô hình vũ khí   
3.1Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổBộ01Một bộ gồm 04 khẩu
3.2Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tậpKhẩu25Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu
3.3Mô hình lựu đạn cắt bổQuả05 
3.4Mô hình lựu đạn luyện tậpQuả50 
3.5Mô hình thuốc nổ bánhBánh02 
3.6Mô hình vũ khí tự tạoHộp02 
3.7Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tậpBộ01 
4Máy bắn tập   
4.1Máy bắn MBT-03Bộ01Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ
4.2Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12Bộ01
4.3Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07Bộ01
4.4Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)Bộ01
5Thiết bị khác   
5.1Bao đạn, túi đựng lựu đạnChiếc20 
5.2Bộ bia (khung + mặt bia số 4)Bộ20 
5.3Giá đặt bia đa năngChiếc20 
5.4Kính kiểm tra ngắmChiếc04 
5.5Đồng tiền di độngChiếc02 
5.6Mô hình đường đạn trong không khíChiếc02 
5.7Hộp dụng cụ huấn luyệnBộ04 
5.8Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giảChiếc01 
5.9Dụng cụ băng bó cứu thươngBộ20 
5.10Cáng cứu thươngChiếc05 
5.11Mặt nạ phòng độcChiếc20 
5.12Giá súng và bàn thao tácBộ Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
5.13Tủ đựng súng và thiết bịBộ 
6Trang phục   
6.1Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQPAN Số lượng cần cho 1 người 
6.1.1Trang phục mùa đôngBộ01 
6.1.2Trang phục mùa hèBộ01 
6.1.3Trang phục dã chiếnBộ01 
6.1.4Mũ KêpiChiếc01 
6.1.5Mũ cứngChiếc01 
6.1.6Mũ mềmChiếc01 
6.1.7Thắt lưngChiếc01 
6.1.8Giầy daĐôi01 
6.1.9Tất sợiĐôi01 
6.1.10Sao mũ Kêpi GDQPANChiếc01 
6.1.11Sao mũ cứng GDQPANChiếc01 
6.1.12Sao mũ mềm GDQPANChiếc01 
6.1.13Nền cấp hiệu GDQPANĐôi01 
6.1.14Nền phù hiệu GDQPANĐôi01 
6.1.15Biển tênChiếc01 
6.1.16Ca vátChiếc01 
6.2Trang phục học sinh GDQPAN  Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN
6.2.1Trang phục (dùng chung hai mùa)Bộ100 
6.2.2Áo bôngChiếc100Dùng cho các tỉnh phía Bắc
6.2.3Mũ cứngChiếc100 
6.2.4Mũ mềmChiếc100 
6.2.5Giầy vảiĐôi100 
6.2.6Tất sợiĐôi100 
6.2.7Thắt lưngChiếc100 
6.2.8Sao mũ cứng GDQPANChiếc100 
6.2.9Sao mũ mềm GDQPANChiếc100 

2. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học

(Áp dụng cho các trường được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh)

TTTên thiết bịĐơn vị tínhSố lượng cần cho 1 trườngGhi chú
1Tài liệu   
1.1Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 1Quyển Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển
1.2Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 2Quyển 
2Tranh in hoặc tranh điện tử   
2.1Bộ tranh vũ khí bộ binh (K54, AK, CKC, RPĐ, B40, B41)Bộ01Một bộ gồm 06 tờ
2.2Bộ tranh mìn bộ binhBộ01Một bộ gồm 09 tờ
2.3Kỹ thuật bắn súng ngắn K54Bộ01Một bộ gồm 02 tờ
2.4Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạnTờ01Mộbộ gồm 02 tờ
2.5Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránhBộ01Một bộ gồm 03 tờ
2.6Sơ đồ đội hình chiến đấu a, b, cBộ01Một bộ gồm 06 tờ
2.7Sơ đồ Tổ chức quân đội và Công anBộ01Một bộ gồm 06 tờ
2.8Đĩa hình GDQPANBộ02Một bộ gồm 05 đĩa DVD
3Bản đồ quân sự   
3.1Ký hiệu quân sựQuyển10 
3.2Bản đồ địa hình quân sựBộ20Một bộ gồm 9 tờ
3.3Ống nhòmChiếc20 
3.4Địa bànChiếc20 
3.5Thước chỉ huyChiếc20 
3.6Thước 3 cạnhChiếc20 
4Mô hình vũ khí   
4.1Mô hình súng K54, AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổBộ01Một bộ gồm 05 khẩu
4.2Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tậpKhẩu25(50 học sinh/lớp học thực hành)
4.3Mô hình súng ngắn K54 luyện tậpKhẩu25
4.4Mô hình lựu đạn cắt bổQuả05 
4.5Mô hình lựu đạn luyện tậpQuả50 
4.7Mô hình thuốc nổ bánhBánh02 
4.8Mô hình vũ khí tự tạoHộp02 
4.9Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tậpBộ01 
5Máy bắn tập   
5.1Máy bắn tập SNK54Bộ02 
5.2Thiết bị tạo tiếng nổ cho máy bắn tập SNK54Bộ02 
5.3Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07Bộ02 
5.4Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)Bộ02 
6Thiết bị khác   
6.1Bao đạn, túi đựng lựu đạnChiếc20 
6.2Bao và dây đeo súng K54Bộ20 
6.3Bộ bia (khung + mặt bia số 4)Bộ20 
6.4Giá đặt bia đa năngChiếc20 
6.5Kính kiểm tra ngắmChiếc04 
6.6Đồng tiền di độngChiếc02 
6.7Mô hình đường đạn trong không khíChiếc02 
6.8Hộp dụng cụ huấn luyệnBộ04 
6.9Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giảChiếc01 
6.10Dụng cụ băng bó cứu thươngBộ15 
6.11Cáng cứu thươngChiếc05 
6.12Mặt nạ phòng độcChiếc50 
6.13Giá súng và bàn thao tácBộ Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
6.14Tủ đựng súng và đựng thiết bịChiếc 
7Trang phục   
7.1Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN Số lượng cần cho 1 người 
7.1.1Trang phục mùa đôngBộ01 
7.1.2Trang phục mùa hèBộ01 
7.1.3Trang phục dã chiếnBộ01 
7.1.4Mũ KêpiChiếc01 
7.1.5Mũ cứngChiếc01 
7.1.6Mũ mềmChiếc01 
7.1.7Thắt lưngChiếc01 
7.1.8Giầy daĐôi01 
7.1.9Tất sợiĐôi01 
7.1.10Sao mũ Kêpi GDQPANChiếc01 
7.1.11Sao mũ cứng GDQPANChiếc01 
7.1.12Sao mũ mềm GDQPANChiếc01 
7.1.13Nền cấp hiệu GDQPANĐôi01 
7.1.14Nền phù hiệu GDQPANĐôi01 
7.1.15Biển tênChiếc01 
7.1.16Ca vátChiếc01 
7.2Trang phục sinh viên GDQPAN Số lượng cần cho 1 ngườiCác trường căn cứ quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học GDQPAN
7.2.1Trang phục (dùng chung hai mùa)Bộ01 
7.2.2Áo bôngChiếc01Dùng cho các tỉnh phía Bắc
7.2.3Mũ cứngChiếc01 
7.2.4Mũ mềmChiếc01 
7.2.5Giầy vảiĐôi01 
7.2.6Tất sợiĐôi02 
7.2.7Thắt lưngChiếc01 
7.2.8Sao mũ cứng GDQPANChiếc01 
7.2.9Sao mũ mềm GDQPANChiếc01 

3. Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện như Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học. Giám đốc Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh căn cứ vào quy mô sinh viên của trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 – 2020 và những năm tiếp theo để xây dựng kế hoạch, tổ chức đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho phù hợp.

Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh đã được elead.com.vn chia sẻ trong bài viết này. Hy vọng các bạn sẽ hài lòng với bài viết của chúng tôi. Đừng quên chia sẻ bài viết hữu ích này nhé!

Giáo Dục - Tags: