Quyết Định 13/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi bảng giá tính thuế tài nguyên
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi bảng giá tính thuế tài nguyên được trích dẫn chi tiết dưới đây. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
——-Số: 13/2019/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
————————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 08/TTr-STC ngày 07/5/2019 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại các Báo cáo: số 06/BC-STP ngày 28/01/2019 và số 51/BC-STP ngày 22/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế khu vực và Chi cục Thuế các huyện, thành phố.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh căn cứ vào những quy định, chính sách hiện hành về thuế, tài nguyên và Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan thường xuyên rà soát để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
3. Để thực hiện xác định chi phí chế biến được trừ đối với các tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu) theo quy định tại điểm c2, Khoản 5.1, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên: Đối với các doanh nghiệp khi có phát sinh chi phí chế biến được trừ, gửi hồ sơ về Sở Tài chính để phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở công nghệ chế biến theo dự án được phê duyệt và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/6/2019 và thay thế Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng: Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
– Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường (b/cáo);
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Tổng Cục thuế;
– Vụ pháp chế, Bộ Tài chính;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– CT, PCT UBND tỉnh;
– Ủy ban MTTQVN tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Báo Quảng Ngãi;
– Đài PT – TH Quảng Ngãi;
– VPUB: CVP, PCVP, NNTN, CB-TH;
– Lưu: VT, KT bngoc86TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCHTrần Ngọc Căng
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Mã nhóm loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
I
Khoáng sản kim loại
I3
Tian
I302
Quặng titan sa khoáng
I30201
Quặng titan sa khoáng chưa qua tuyển tách
Tấn
1.200.000
I30202
Quặng titan sa khoáng đã qua tuyển tách (Tinh quặng Titan)
I3020201
Ilmenit
Tấn
2.400.000
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
49.000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
440.000
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
m3
204.000
II202
Đá xây dựng
II20201
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
II2020101
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2
m3
850.000
II2020102
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
m3
1.700.000
II2020103
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
m3
5.100.000
II2020104
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01m2
m3
7.000.000
II2020105
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên
m3
9.000.000
II20202
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
II2020201
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3
m3
850.000
II2020202
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 0,4m3 đến dưới 1m3
m3
1.700.000
II2020203
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 01m3 đến dưới 3m3
m3
2.550.000
II2020204
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3
m3
3.500.000
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
II2020301
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
m3
85.000
II2020302
Đá hộc và đá base
m3
110.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
170.000
II2020304
Đá dăm các loại
II202030401
Đá 0,5 x 1
m3
200.000
II202030402
Đá 1 x 2
m3
240.000
II202030403
Đá 2 x 4
m3
226.000
II202030404
Đá 4 x 6 hoặc 5 x 7
m3
200.000
II202030405
Đá 2 x 8 hoặc 5 x 15
m3
168.000
II2020305
Đá lô ca
m3
170.000
II2020306
Đá chẻ, đá bazan dạng cột
II202030601
Đá chẻ thủ công 15 x 20 x 25
m3
350.000
II202030602
Đá chẻ thủ công 13 x 18 x 38
m3
400.000
II202030603
Đá bazan dạng cột
m3
340.000
II2020307
Đá ong
m3
150.000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
195.000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
130.000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
80.000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng
II3020301
Đá puzolan (khoáng sản khai thác)
m3
110.000
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)
m3
55.000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)
m
55.000
II3020304
Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)
Tấn
130.000
II4
Đá hoa trắng
II401
Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥ 0,4 m3 sau khai thác
m3
850.000
II402
Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
II40201
Loại 1 – trắng đều
m3
16.500.000
II40202
Loại 2 – vân vệt
m3
12.500.000
II40203
Loại 3 – màu xám hoặc màu khác
m3
8.500.000
II403
Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat
m3
340.000
II5
Cát
II501
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
m3
68.000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
m3
70.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
m3
245.000
II503
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
130.000
II6
Cát làm thủy tinh (cát trắng)
m3
300.000
II7
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói, đồ gốm)
m3
170.000
II8
Đá Granite
II801
Đá Granite màu ruby
m3
7.000.000
II802
Đá Granite màu đỏ
m3
5.000.000
II803
Đá Granite màu trắng
m3
2.500.000
II804
Đá Granite màu tím
m3
2.500.000
II805
Đá Granite màu hồng
m3
3.000.000
II806
Đá Granite màu đen
m3
3.600.000
II807
Đá Granite màu vàng
m3
3.000.000
II808
Đá Granite màu xanh
m3
2.900.000
II809
Đá Granite màu khác
m3
2.800.000
II8010
Đá gabro và diorit
m3
4.300.000
II8011
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
m3
900.000
II9
Đất làm cao lanh
m3
180.000
II11
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)
II1101
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
Tấn
250.000
II1102
Cao lanh dưới rây
Tấn
700.000
II1103
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
Tấn
300.000
II16
Than antraxit hầm lò
II1604
Than bùn
II160401
Than bùn tuyển 1a, 1b
Tấn
885.000
II160402
Than bùn tuyển 2a, 2b
Tấn
800.000
II160403
Than bùn tuyển 3a, 3b, 3c
Tấn
655.000
II160404
Than bùn tuyển 4a, 4b, 4c
Tấn
654.000
II17
Than antraxit lộ thiên
II1704
Than bùn
II170401
Than bùn tuyển 1a, 1b
Tấn
885.000
II170402
Than bùn tuyển 2a, 2b
Tấn
800.000
II170403
Than bùn tuyển 3a, 3b, 3c
Tấn
655.000
II170404
Than bùn tuyển 4a, 4b, 4c
Tấn
654.000
II24
Khoáng sản không kim loại khác
II2411
Đá phong thủy
II241101
Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao (20-30) cm
Viên
2.200.000
II241102
Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao trên 30 cm
Viên
3.300.000
II241103
Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia
Kg
5.500
II241104
Calcite hồng, trắng, xanh
Kg
550.000
II241105
Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long
Kg
550.000
II241106
Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy
Tấn
1.100.000
II241107
Tourmaline đen
Viên
550.000
II241108
Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm
Kg
3.300.000
II241109
Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên
Viên
440.000
III
Sản phẩm của rừng tự nhiên
(D: Đường kính)
III1
Gỗ nhóm I
III101
Cẩm lai, lát
III10101
D < 25cm
m3
12.500.000
III10102
25cm ≤ D < 50cm
m3
25.000.000
III10103
D ≥ 50 cm
m3
34.000.000
III102
Cẩm liên (cà gần)
m3
6.200.000
III103
Dáng hương (giáng hương)
m3
23.000.000
III104
Du sam
m3
21.000.000
III105
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
III10501
D < 25cm
m3
5.800.000
III10502
25cm ≤ D < 50cm
m3
24.000.000
III10503
D ≥ 50 cm
m3
32.000.000
III106
Gụ
III10601
D < 25cm
m3
5.400.000
III10602
25cm ≤ D < 50cm
m3
11.000.000
III10603
D ≥ 50 cm
m3
14.500.000
III107
Gụ mật (Gõ mật)
III10701
D < 25cm
m3
3.700.000
III10702
25cm ≤ D < 50cm
m3
7.500.000
III10703
D ≥ 50cm
m3
13.300.000
III108
Hoàng đàn
m3
37.500.000
III109
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
m3
3.400.000.000
III110
Huỳnh đường
m3
7.700.000
III111
Hương
m3
III11101
D < 25cm
m3
6.500.000
III11102
25cm ≤ D < 50cm
m3
16.300.000
III11103
D ≥ 50 cm
m3
22.000.000
III112
Hương tía
m3
15.400.000
III113
Lát
m3
10.500.000
III114
Mun
m3
16.000.000
III115
Muồng đen
m3
5.600.000
III116
Pơ mu
m3
III11601
D < 25cm
m3
8.000.000
III11602
25cm ≤ D < 50cm
m3
15.300.000
III11603
D ≥ 50 cm
m3
21.000.000
III117
Sơn huyết
m3
8.500.000
III118
Trai
m3
9.400.000
III119
Trắc
III11901
D ≤ 25cm
m3
7.400.000
III11902
25cm ≤ D < 35cm
m3
13.500.000
III11903
35cm ≤ D < 50cm
m3
25.000.000
III11904
50cm ≤ D < 65cm
m3
62.000.000
III11905
D ≥ 65cm
m3
150.000.000
III120
Các loại khác
III12001
D < 25cm
m3
5.100.000
III12002
25cm ≤ D < 35cm
m3
8.000.000
III12003
35cm ≤ D < 50cm
m3
11.300.000
III12004
D ≥ 50cm
m3
20.000.000
III2
Gỗ nhóm II
III201
Cẩm xe
m3
6.700.000
III202
Đinh (đinh hương)
m3
III20201
D < 25cm
m3
8.500.000
III20202
25cm ≤ D < 50cm
m3
12.200.000
III20203
D ≥ 50 cm
m3
15.000.000
III203
Lim xanh
III20301
D < 25cm
m3
7.000.000
III20302
25cm ≤ D < 50cm
m3
12.400.000
III20303
D ≥ 50 cm
m3
15.000.000
III204
Nghiến
III20401
D < 25cm
m3
4.300.000
III20402
25cm ≤ D < 50cm
m3
7.800.000
III20403
D ≥ 50 cm
m3
10.800.000
III205
Kiền kiền
III20501
D < 25cm
m3
6.000.000
III20502
25cm ≤ D < 50cm
m3
9.000.000
III20503
D ≥ 50 cm
m3
13.300.000
III206
Da đá
m3
5.300.000
III207
Sao xanh
m3
7.000.000
III208
Sến
m3
10.000.000
III209
Sến mật
m3
6.000.000
III210
Sến mủ
m3
4.400.000
III211
Táu mật
m3
8.900.000
III212
Trai ly
m3
12.500.000
III213
Xoay
III21301
D < 25cm
m3
3.400.000
III21302
25cm ≤ D < 50cm
m3
4.800.000
III21303
D ≥ 50 cm
m3
7.300.000
III214
Các loại khác
III21401
D < 25cm
m3
4.000.000
III21402
25cm ≤ D < 50cm
m3
7.500.000
III21403
D ≥ 50 cm
m3
11.500.000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng lăng
m3
4.400.000
III302
Cà chắc (cà chí)
III30201
D < 25cm
m3
2.900.000
III30202
25cm ≤ D < 50cm
m3
4.000.000
III30203
D ≥ 50 cm
m3
5.100.000
III303
Cà ổi
m3
5.500.000
III304
Chò chỉ
III30401
D < 25cm
m3
3.200.000
III30402
25cm ≤ D < 50cm
m3
5.000.000
III30403
D ≥ 50 cm
m3
9.500.000
III305
Chò chai
m3
6.000.000
III306
Chua khét, trường chua
m3
5.700.000
III307
Dạ hương
m3
6.600.000
III308
Giỗi
III30801
D < 25cm
m3
7.700.000
III30802
25cm ≤ D < 50cm
m3
11.000.000
III30803
D ≥ 50 cm
m3
15.500.000
III309
Dầu gió
m3
4.200.000
III310
Huỳnh
m3
5.500.000
III311
Re mit
m3
4.600.000
III312
Re hương
m3
5.000.000
III313
Săng lẻ
m3
6.600.000
III314
Sao đen
m3
4.600.000
III315
Sao cát
m3
3.700.000
III316
Trường mật
m3
5.500.000
III317
Trường chua
m3
5.500.000
III318
Vên vên
m3
4.200.000
III319
Các loại khác
III31901
D < 25cm
m3
2.400.000
III31902
25cm ≤ D < 35cm
m3
4.000.000
III31903
35cm ≤ D < 50cm
m3
6.100.000
III31904
D ≥ 50 cm
m3
7.800.000
III4
Gỗ nhóm IV
III401
Bô bô
III40101
Chiều dài < 2m
m3
2.000.000
III40102
Chiều dài ≥ 2m
m3
3.500.000
III402
Chặc khế
m3
3.700.000
III403
Cóc đá
m3
2.600.000
III404
Dầu các loại
m3
3.500.000
III405
Re (De)
m3
6.500.000
III406
Gội tía
m3
6.500.000
III407
Mỡ
m3
1.200.000
III408
Sến bo bo
m3
3.500.000
III409
Lim sừng
m3
3.500.000
III410
Thông
m3
2.800.000
III411
Thông lông gà
m3
4.900.000
III412
Thông ba lá
m3
3.300.000
III413
Thông nàng
m3
III41301
D < 35cm
m3
2.100.000
III41302
D ≥ 35cm
m3
3.800.000
III414
Vàng tâm
m3
6.500.000
III415
Các loại khác
III41501
D < 25cm
m3
1.800.000
III41502
25cm ≤ D < 35cm
m3
3.200.000
III41503
35cm ≤ D < 50cm
m3
4.000.000
III41504
D ≥ 50 cm
m3
5.700.000
III5
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII
III501
Gỗ nhóm V
III50101
Chò xanh
m3
5.500.000
III50102
Chò xót
m3
2.500.000
III50103
Dải ngựa
m3
3.500.000
III50104
Dầu
m3
4.200.000
III50105
Dầu đỏ
m3
3.500.000
III50106
Dầu đồng
m3
3.300.000
III50107
Dầu nước
m3
3.300.000
III50108
Lim vang (lim xẹt)
m3
4.900.000
III50109
Muồng (Muồng cánh dán)
m3
2.200.000
II150110
Sa mộc
m3
4.900.000
III50111
Sau sau (Táu hậu)
m3
900.000
III50112
Thông hai lá
m3
3.200.000
III50113
Các loại khác
m3
III5011301
D < 25cm
m3
1.800.000
III5011302
25cm ≤ D < 50cm
m3
2.700.000
III5011303
D ≥ 50 cm
m3
4.900.000
III502
Gỗ nhóm VI
III50201
Bạch đàn
m3
2.400.000
III50202
Cáng lò
m3
3.300.000
III50203
Chò
m3
3.800.000
III50204
Chò nâu
m3
4.400.000
III50205
Keo
m3
2.400.000
III50206
Kháo vàng
m3
2.600.000
III50207
Mận rừng
m3
2.200.000
III50208
Phay
m3
2.200.000
III50209
Trám hồng
m3
2.700.000
III50210
Xoan đào
m3
3.400.000
III50211
Sấu
m3
10.700.000
III50212
Các loại khác
m3
III5021201
D < 25cm
m3
1.300.000
III5021202
25cm ≤ D < 50cm
m3
2.500.000
III5021203
D ≥ 50 cm
m3
4.200.000
III503
Gỗ nhóm VII
III50301
Gáo vàng
m3
2.400.000
III50302
Lồng mức
m3
2.900.000
III50303
Mò cua (Mù cua/Sữa)
m3
2.500.000
III50304
Trám trắng
m3
2.600.000
III50305
Vang trứng
m3
2.900.000
III50306
Xoăn
m3
2.000.000
III50307
Các loại khác
III5030701
D < 25cm
m3
1.300.000
III5030702
25cm ≤ D < 50cm
m3
2.400.000
III5030703
D ≥ 50 cm
m3
3.800.000
III504
Gỗ nhóm VIII
III50401
Bồ đề
m3
1.200.000
III50402
Bộp (đa xanh)
m3
4.500.000
III50403
Trụ mỏ
m3
1.000.000
III50404
Các loại khác
III5040401
D < 25cm
m3
1.000.000
III5040402
D ≥ 25cm
m3
2.400.000
III6
Cành, ngọn, gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
bằng 20% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
bằng 40% giá bán gỗ tương ứng
III7
Củi
Ste (01Ste = 0,7 m3)
550.000
III8
Tre, trúc, nứa, mai, giang, vầu, lồ ô
III801
Tre
III80101
D < 5cm
Cây
11.000
III80102
5cm ≤ D < 6cm
Cây
15.300
III80103
6cm ≤ D < 10cm
Cây
25.500
III80104
D ≥ 10 cm
Cây
35.000
III802
Trúc
Cây
10.000
III803
Nứa
III80301
D < 7cm
Cây
4.000
III80302
D ≥ 7cm
Cây
8.000
III804
Mai
III80401
D < 6cm
Cây
15.300
III80402
6cm ≤ D < 10cm
Cây
25.500
III80403
D ≥ 10cm
Cây
35.000
III805
Vầu
III80501
D < 6cm
Cây
9.400
III80502
6cm ≤ D < 10cm
Cây
17.900
III80503
D ≥ 10cm
Cây
23.500
III807
Giang
III80701
D < 6cm
Cây
5.100
III80702
6cm ≤ D < 10cm
Cây
8.500
III80703
D ≥ 10cm
Cây
15.300
III808
Lồ ô
III80801
D < 6cm
Cây
8.000
III80802
6cm ≤ D < 10cm
Cây
12.000
III80803
D ≥ 10cm
Cây
17.500
III9
Trầm hương, kỳ nam
III901
Trầm hương
III90101
loại 1
Kg
425.000.000
III90102
loại 2
Kg
85.000.000
III90103
Loại 3
Kg
17.000.000
III902
Kỳ nam
III90201
Loại 1
Kg
885.000.000
III90202
Loại 2
Kg
655.000.000
III10
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
III1001
Hồi
III100101
Tươi
Kg
70.000
III100102
Khô
Kg
90.000
III1002
Quế
III100201
Tươi
Kg
27.500
III100202
Khô
Kg
100.000
III1003
Sa nhân
III100301
Tươi
Kg
105.000
III100302
Khô
Kg
250.000
III1004
Thảo quả
III100401
Tươi
Kg
100.000
III100402
Khô
Kg
330.000
III11
Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
III1101
Mây
III110101
Mây nước, mây đắng
Kg
6.000
III110102
Mây bột
Kg
8.000
III110103
Mây đá
Sợi
7.000
III110104
Mây lằm: dài < 4 m
Lằm
12.000
III110105
Mây lằm: dài ≥ 4m
Lằm
20.000
III1102
Cây sặt
Kg
5.000
III1103
Đót tươi
Kg
4.000
III1104
Đót bông khô
Kg
15.000
IV
Hải sản tự nhiên
IV1
Bào ngư, hải sâm
IV102
Bào ngư
Kg
330.000
IV103
Hải sâm
Kg
510.000
IV2
Hải sản tự nhiên khác
IV201
Cá
IV20101
Cá loại 1, 2, 3
Kg
51.000
IV20102
Cá loại khác
Kg
25.000
IV202
Cua
Kg
185.000
IV204
Mực
Kg
80.000
IV205
Tôm
IV20501
Tôm hùm
Kg
700.000
IV20502
Tôm khác
Kg
125.000
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
325.000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
775.000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
1.650.000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch…
m3
32.000
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
200.000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
V201
Nước mặt
m3
4.000
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
6.000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
V301
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
m3
95.000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
m3
45.000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản…)
m3
V30301
Nước mặt
m3
4.000
V30302
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
6.000
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi bảng giá tính thuế tài nguyên có hiệu lực ban hành kể từ ngày kí. elead.com.vn luôn đồng hành cùng bạn, sẻ chia những văn bản pháp luật, mời quý độc giả tham khảo nhé.
Thuế - Tags: Quyết Định 13/2019/QĐ-UBND Quảng NgãiQuyết Định 1984/QĐ-TCT về việc ban hành Quy chế tạm thời quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Thuế
Quyết định 44/2016/QĐ-UBND An Giang Bảng giá tính thuế tài nguyên thiên nhiên
Quyết Định 35/2018/QĐ-UBND HCM giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN
Quyết Định 13/2019/QĐ-UBND Quảng Ngãi bảng giá tính thuế tài nguyên
Quyết Định 436/QĐ-UBND 2016 Hà Nội phê duyệt tạm thời đơn giá dịch vụ tang lễ nghĩa trang Văn Điển
Quyết Định 52/2016/QĐ-UBND của UBND HCM về việc ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn
Thông tư 134/2014/TT-BTC gia hạn thời hạn nộp thuế, hoàn thuế GTGT với thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư
Công Văn 16906/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc tổ chức thực hiện lập bộ thuế khoán năm 2016
Thông Tư 74/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 216/2016/TT-BTC về phí thi hành án dân sự
Công Văn 2925/TC/TCT của Bộ Tài chính về thuế đối với hoạt động báo chí
Công Văn 407/TCT-TNCN 2018 kê khai, khấu trừ thuế TNCN có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công
Công Văn 99/TCT-CS 2018 về chính sách thuế
Công điện 849/CĐ-TTg 2019 đẩy nhanh tiến độ triển khai hệ thống thu phí tự động
Công Văn 6670/TCHQ-TXNK 2018 về việc tiêu hủy vật tư nhập khẩu miễn thuế